logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp A/V-(으)ㄹ 거예요 ②

1. Tìm hiểu ngữ pháp A/V-(으)ㄹ 거예요 ②

Dùng -(으)ㄹ 거예요 để đưa ra phỏng đoán dựa trên kinh nghiệm của người nói hoặc dựa trên những gì người nói đã nhìn thấy hoặc nghe thấy, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘chắc là, hay là, tôi nghĩ là’. 

Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng -ㄹ 거예요, với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -을 거예요. 

Hình thức quá khứ của cấu trúc này là gắn -았/었 vào -(으)ㄹ 거예요 để tạo thành -았/었을 거예요.

 

gốc động từ và tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ

gốc động từ và tính từ kết thúc bằng phụ âm 

사다 + -ㄹ 거예요 → 살 거예요

먹다 + -을 거예요 → 먹을 거예요

 

Hình thức nguyên thể

-ㄹ 거예요

Hình thức nguyên thể

-을 거예요

바쁘다

바쁠 거예요

입다

입을 거예요

시원하다

시원할 거예요

많다

많을 거예요

*만들다

만들 거예요

*가깝다

가까울 거예요

*길다

길 거예요

*덥다

더울 거예요

 

Khi diễn tả sự phỏng đoán thì không thể sử dụng -을 거예요ở dạng nghi vấn được. Trong trường hợp này ta sử dụng -(으)ㄹ까요? 

A: 내가 이 옷을 입으면 멋있을까요? (이 옷을 입으면 멋있을 거예요? (x))

B: 네, 멋있을 거예요.

A: Nếu tôi mặc áo này thì không biết có đẹp không nhỉ?

B: Vâng, tôi nghĩ chắc là đẹp.

2. Ví dụ về A/V-(으)ㄹ 거예요 ②

그 옷을 입으면 더울 거예요.

Nếu bạn mặc áo đó thì sẽ nóng đấy.

 

하영 씨에게는 보라색 티셔츠가 잘 어울릴 거예요.

Chắc Haeyong sẽ hợp với áo phông màu tím này.

 

7시니까 댄 씨는 벌써 퇴근했을 거예요.

(Bây giờ là )7h rồi nên Dane chắc đã tan sở rồi.

 

A: 여기에서 학교까지 버스가 있어요?

B: 네, 그렇지만 자주 안 와서 지하철이 더 편할 거예요.

A: Có xe bus nào từ đây đến trường không ạ?

B: Có, nhưng ít chuyến nên anh đi bằng tàu điện ngầm chắc sẽ tiện hơn đấy.

 

A: 댄 씨에게 음악 CD를 주면 좋아할까요?

B: 매일 음악을 들으면서 다니니까 좋아할 거예요.

A: Nếu tôi đưa CD nhạc cho Dane, không biết cậu ấy có thích không nhỉ?

B: Anh ấy thường vừa đi vừa nghe nhạc nên tôi nghĩ anh ấy sẽ thích.

 

A: 요코 씨가 결혼했어요?

B: 왼손에 반지를 끼었으니까 결혼했을 거예요.

A: Yoko kết hôn rồi à ?

B: Cô ấy đeo nhẫn trên tay trái nên tôi nghĩ cô ấy kết hôn rồi.

 

A: 민우 씨가 오늘 파티에 와요?

B: 출장 준비를 해야 하니까 아마 못 올 거예요.

A: Hôm nay anh Minsoo có đến bữa tiện không?

B: Minsoo phải chuẩn bị đi công tác nên chắc là anh ấy không đến được đâu. 

 

A: 햄버거를 먹고 싶어요. 햄버거 가게가 문을 열었을까요?

B: 지금 밤 11시니까 문을 닫았을 거예요. 

A: Tôi muốn ăn hamburger. Không biết là quán hamburger còn mở cửa không nhỉ?

B: Bây giờ là 11 giờ nên chắc quán đã đóng cửa rồi. 

 

A: 미국에 가려고 하는데 어디가 좋아요?

B: 댄 씨 고향이 미국이니까 잘 알 거예요. 댄 씨에게 물어보세요.

A: Tôi định đi Mỹ, anh có biết nơi nào đẹp không?

B: Anh Dane quê ở Mỹ nên chắc anh ấy sẽ biết rõ. Anh thử hỏi anh Dane xem. 

 

A: 민수 씨가 왜 회의에 안 왔어요?

B: 몸이 안 좋아서 일찍 집에 갔을 거예요.

A: Sao anh Minsoo không đến buổi họp?

B: Vì anh ấy không khỏe trong người nên chắc là đã về nhà rồi. 

 

A: 어제 캐럴 씨가 전화를 안 받았어요.

B: 어제 일이 많아서 바빴을 거예요. 

A: Hôm qua Carol đã không nghe điện thoại của tôi. 

B: Hôm nhiều việc nên chắc là cô ấy đã bận. 

 

A: 부디 씨가 아침부터 계속 졸고 있어요.

B: 어젯밤에 파티를 해서 잠을 못 잤을 거예요.

A: Từ sáng đến giờ Budi cứ liên tục ngủ gật.

B: Hôm qua cậu ấy tổ chức tiệc nên chắc là không được ngủ. 

 

A: 거기까지 시간이 많이 걸릴까요?

B: 지금 퇴근 시간이니까 시간이 좀 걸릴 거예요. 

A: Để đến đó thì mất bao nhiêu thời gian? 

B: Bây giờ là giờ tan tầm nên chắc là sẽ mất thời gian đó. 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -

Xem thêm các bài thực hành liên quan