1. Dùng cấu trúc này để phỏng đoán sự việc nào đó đã xảy ra ở quá khứ, đang xảy ra hoặc chưa xảy ra, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘hình như, có vẻ như, dường như…’.
Với gốc tính từ ở thì hiện tại và động từ ở thì quá khứ, gắn -(으)ㄴ vào gốc từ, với động từ ở thì hiện tại, gắn-는vào gốc từ, với động từ ở thì tương lai, gắn -(으)ㄹ vào gốc từ.
A: 댄 씨, 오늘 기분이 좋은 것 같아요. 무슨 좋은 일 있어요?
B: 네, 어제 아내가 딸을 낳았어요.
A: Dane à, hôm nay anh trông có vẻ vui. Có việc gì vui à ?
B: Vâng, hôm qua vợ tôi sinh con gái.
2. Cấu trúc này còn được dùng để diễn tả quan điểm hoặc suy nghĩ người nói một cách lịch sự và tế nhị.
A: 음식 맛이 어때요? Món ăn này thế nào?
B: 좀 짠 것 같아요. Có vẻ hơi mặn một chút.
Tính từ thì hiện tại |
Động từ thì quá khứ |
Động từ thì hiện tại |
Động từ thì tương lai |
|||
Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm |
Gốc từ kết thúc bằng phụ âm |
Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm |
Gốc từ kết thúc bằng phụ âm |
Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm |
Gốc từ kết thúc bằng phụ âm |
|
-ㄴ 것 같다 |
-은 것 같다 |
-ㄴ 것 같다 |
-은 것 같다 |
-는 것 같다 |
-ㄹ 것 같다 |
-을 것 같다 |
바쁜 것 같다 |
많은 것 같다 |
간 것 같다 |
먹은 것 같다 |
가는 것 같다, 먹는 것 같다 |
갈 것 같다 |
먹을 것 같다 |
Hình thức nguyên thể |
Thì quá khứ |
Thì hiện tại |
Thì tương lai |
|
Tính từ |
예쁘다 |
- |
예쁜 것 같다 |
예쁠 것 같다 |
작다 |
- |
작은 것 같다 |
작을 것 같다 |
|
친절하다 |
- |
친절한 것 같다 |
친절할 것 같다 |
|
*춥다 |
- |
추운 것 같다 |
추울 것 같다 |
|
*낫다 |
|
나은 것 같다 |
나을 것 같다 |
|
Động từ |
가다 |
간 것 같다 |
가는 것 같다 |
갈 것 같다 |
찾다 |
찾은 것 같다 |
찾는 것 같다 |
찾을 것 같다 |
|
결혼하다 |
결혼한 것 같다 |
결혼하는 것 같다 |
결혼할 것 같다 |
|
*만들다 |
만든 것 같다 |
만드는 것 같다 |
만들 것 같다 |
|
*듣다 |
듣은 것 같다 |
듣는 것 같다 |
들을 것 같다 |
|
이다 |
학생이다 |
- |
학생인 것 같다 |
학생일 것 같다 |
(* hình thức quá khứ của tính từ sẽ được giới thiệu ở trình độ cao cấp.)
Chú ý:
❑ Dạng 있다/없다 thì chia với dạng hiện tại chia với 는 것 같다
집에 있다 → 집에 있는 것 같아요
집에 없다 → 집에 없는 것 같아요
재미있다 → 재미있는 것 같아요
재미없다 → 재미없는 것 같아요
❑ Thì quá khứ: 았/었던 것 같다
❑ Thì tương lai: 있을 것 같아요/없을 것 같아다.
ĐỘNG TỪ
비가 온 것 같아요.
Hình như là trời vừa mưa (Nhìn thầy đường ướt)
비가 오는 것 같아요.
Hình như là trời đang mưa (nghe thấy tiếng mưa + gió bên ngoài)
비가 올 것 같아요.
Hình như trời sắp mưa (Nhìn thấy mây đen)
민수 씨가 감기에 걸려서 집에서 쉬는 것 같아요.
Minsu bị cảm nên chắc là đang nghỉ ở nhà.
A: 오늘 저녁 같이 먹을 래요?
B: 죄송해요, 선약이 있어서 못 갈 것 같아요.
A: Tối nay đi ăn tối cùng nhau không?
B: Xin lỗi, tôi có hẹn trước mất rồi nên chắc là sẽ không đi được.
배가 불러서 더 못 먹을 것 같아요.
Tôi no quá rồi nên chắc là sẽ không ăn thêm được nữa.
A: 일주일이 빨리 가는 것 같아요.
B: 정말 그래요. 벌써 금요일이에요.
A: Một tuần trôi qua có vẻ nhanh quá.
B: Đúng thế. Bây giờ đã là thứ 6 rồi.
A: 더 드세요.
B: 죄송해요. 배가 불러서 더 못 먹을 거 같아요.
A: Anh ăn thêm đi ạ.
B: Tôi xin lỗi, tôi no rồi nên chắc không ăn thêm đươc nữa.
TÍNH TỪ
좀 매운 것 같아요.
Có vẻ như hơi cay.
민수 씨, 오늘 기분이 좋은 것 같아요. 무슨 좋은 일이 있어요?
Minsu, hôm nay anh tâm trạng anh có vẻ tốt, anh có chuyện gì vui à?
나는 언어 공부에 소질이 없는 것 같아요.
= 나는 언어 공부에 재능이 없는 것 같아요.
Hình như tôi không có tố chất / năng khiếu học ngôn ngữ thì phải.
이거 더 나은 것 같아요.
Cái này có vẻ tốt hơn.
집에 아무도 없는 것 같아요.
Trong nhà hình như không có ai.
A: 민수 씨, 안색이 안 좋은 것 같아요, 무슨 일이 있어요?
B: 어제 잠을 못 자서 그런 것 같아요.
A: Minsu, sắc mặt anh có vẻ không tốt, có chuyện gì à?
B: Chắc là hôm tôi không ngủ được nên vậy.
A: 그 식당 주인이 친절한 것 같아요.
B: 네. 항상 밥도 많이 주고 서비스도 좋아요.
A: Chủ quán đó có vẻ thân thiện.
B: Cô chủ quán luôn cho chúng tôi nhiều cơm và chất lượng dịch vụ cũng tốt nữa.
DANH TỪ
저 사람은 학생인 것 같아요.
Người kia hình như là học sinh.
저 사람은 한국 사람이 아닌 것 같아요.
Người kia hình như không phải là người Hàn Quốc.
저 분이 이 회사의 사장님인 것 같아요.
Vị kia hình như là giám đốc của công ty này.
Khi người nói có căn cứ rõ ràng và chính xác để phỏng đoán thì chúng ta sử dụng -(으)ㄴ 것 같다. Ngược lại, khi căn cứ phỏng đoán còn mơ hồ thì chúng ta sử dụng –(으)ㄹ 것 같다.
(Người nói trực tiếp trải nghiệm thời tiết nóng hoặc nghe ai đó nói thời tiết hôm nay nóng.)
(Người nói không có căn cứ rõ ràng để phỏng đoán mà thấy hôm qua thời tiết nóng nên đoán hôm nay cũng nóng chẳng hạn .)
겠어요 |
-(으)ㄹ거예요 |
-(으)ㄴ/는/(으)ㄹ것 같다 |
Phỏng đoán tức thời dựa trên cảm giác mà không có cơ sở căn cứ. A: 이 식당의 음식이 맛있을까요? Đồ ăn nhà hàng này có ngon không nhỉ? B: 맛있겠어요. (X) A: 제가 만들었어요. 맛있게 드세요. Tôi làm món này anh ăn thử đi ạ. B (맛있어 보이는 음식을 보는 순간)와, 정말 맛있겠어요. (B nhìn thấy món ăn) Ồ, chắc ngon lắm đây.
|
Phỏng đoán dựa trên thông tin mà người nói biết. A: 이 식당의 음식이 맛있을까요? Đồ ăn nhà hàng này có ngon không nhỉ? B: 이 식당은 손님이 많으니까 음식이 맛있을 기에요. Quán ăn đó đông khách nên chắc đồ ăn ngon.
|
Phỏng đoán dựa trên cảm giác, ý kiến chủ quan của người nói, có thể sử dụng trong mọi trường hợp, kể cả có căn cứ hay không. A: 이 식당의 음식이맛있을까요? Đồ ăn nhà hàng này có ngon không nhỉ? B: (잘 모르겠지만 제 생각에는) 맛있을 것 같아요. Tôi không biết nữa nhưng tôi nghĩ là ngon. B: 사람이 많은 것을 보니까 맛있을 것 같아요. Khách đông thế nên chắc là ngon.
Nói vòng vo không đi thẳng vào vấn đề ( từ chối khéo). A 다음 주 제 생일 파티에 올 수 있어요? Tuần tới bạn có thể đến dự sinh nhật tôi không? B 가고 싶지만 다음 주에 출장이 있어서 못 갈 것 같아요. 죄송해요. Tôi cũng muốn tới nhưng tuần tới tôi đi công tác nên chắc không tới được đâu. Tôi xin lỗi nhé. |
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -