logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Định ngữ trong tiếng Hàn

Tìm hiểu định ngữ trong tiếng Hàn

Là thành phần phụ trong câu, có nhiệm vụ bổ sung nghĩa cho danh từ. 
Định ngữ có thể là động từ, tính từ, danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đi theo sau.(tạo thành cum danh từ). 

TÓC ĐEN

 TÓC MƯỢT

CÔ GÁI ĐẸP

QUYỂN SÁCH ĐàĐỌC. 

 QUYỂN SÁCH MUA TUẦN TRƯỚC.

Với tính từ thì hiện tại, gắn -(으)ㄴ vào gốc tính từ, với động từ thì hiện tại, sử dụng -는, với động từ thì tương lai, sử dụng -(으)ㄹ vào gốc động từ. Hình thức phủ định được thiết lập bằng cách gắn  -지 않은 vào gốc tính từ hoặc động từ ở thì quá khứ và gắn -지 않는 vào gốc đt ở thì hiện tại.

 

Tính từ thì hiện tại

Động từ thì quá khứ

Động từ thì hiện tại 있다/없다

Động từ thì tương lai

Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm

Gốc từ kết thúc bằng phụ âm

Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm

Gốc từ kết thúc bằng phụ âm

Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm

Gốc từ kết thúc bằng phụ âm

-ㄴN

-은N

-ㄴN

-은N

-는N

-ㄹN

-을N

예쁜, 날씬한

높은, 낮은

간, 본

읽은, 먹은

가는, 읽는, 있는, 없는

갈, 볼

읽을, 먹을

 

Hình thức nguyên thể

Quá khứ

Hiện tại

Tương lai

넓다

-

넓은 방

-

친절하다

-

친절한 사람

-

읽다

읽은 책

읽는 책

읽을 책

먹다

먹은 빵

먹는 빵

먹을 빵

공부하다

공부한 사람

공부하는 사람

공부할 사람

*만들다

만든 요리

만드는 요리

만들 요리

*듣다

들은 음악

듣는 음악

들을 음악

(*Hình thức quá khứ của tính từ sẽ được giới thiệu ở trình độ cao cấp.)

 

Đối với các tính tư có đuôi kết thúc bằng ㅎ như 빨갛다, 파랗다, 노랗다… khi làm định ngữ thì ㅎ  được coi là âm câm nên sẽ dùng cấu trúc chuyển đối giống như tính từ có đuôi kết thúc là nguyên âm, lược bỏ ㅎ và thêm phụ âm ㄴ. 

빨갛다 à 빨간 머리 

노랗다 à 노란 옷

 

Ví dụ định ngữ trong tiếng Hàn

가방이 예뻐요. 그 가방을 사고 싶어요.

Túi xách đẹp. Tôi muốn mua túi xách đó.

→ 예쁜 가방을 사고 싶어요.

     Tôi muốn mua túi xách đẹp.

 

소파에서 사람이 자요. 그 사람이 누구예요?

Có người ngủ trên ghế sofa. Người đó là ai vậy ?

→ 소파에서 자는 사람이 누구예요?

     Người đang ngủ trên ghế sofa là ai vậy?

 

오늘 저녁에 한국 음식을 먹을 거예요. 그 음식이 뭐예요?

Chúng tôi sẽ ăn món ăn Hàn Quốc vào tối nay. Đó là món gì vậy ?

→ 오늘 저녁에 먹을 한국 음식이 뭐예요?

     Món ăn Hàn Quốc mà chúng ta ăn tối nay là món gì vậy?

 

  • TÍNH TỪ

슬픈 영화를 보고 울었어요. 

Tôi xem bộ phim buồn rồi khóc. 

 

부지런한 사람은 꼭 성공할 거예요.

Người chăm chỉ nhất định sẽ thành công. 

 

밖에 시끄러운 소리가 났어요.

Bên ngoài có tiếng ồn ào. 

 

학생들은 선생님한테 어려운 질문을 했어요. 

Các học sinh đã hỏi cô giáo câu hỏi khó

아까 이상한 전화가 왔어요. 

Tôi vừa nhận được một cuộc điện thoại lạ

 

생일날에 새로운 신발을 받고 싶어요.

Vào ngày sinh nhật tôi muốn được nhận một đôi giày mới. 

 

저는 단 것을 안 좋아해요 

Tôi không thích đồ ngọt

 

빨간 머리로 염색하고 싶어요.

Tôi muốn nhuộm sang tóc màu đỏ

 

A: 어떤 영화를 좋아해요?

B: 재미있는 영화를 좋아해요.

A: Bạn thích phim như thế nào?

B: Tôi thích những phim thú vị.

 

A: 어제 간 식당이 어땠어요?

B: 친절한 서비스 때문에 기분이 좋았어요. 

A: Nhà hàng mà bạn đã đến hôm qua thế nào?

B: Tôi thấy thoải mái vì có dịch vụ thân thiện.

 

Trường hợp có 2 tính từ trở nên thì chuyển tính từ cuối về dạng định ngữ. 

  1. 센스  있어요. 그리고 능력 있어요. 그런 남자를 좋아해요. 
  • 센스 있는 능력 있는 남자를 좋아해요 (x) 
  • 센스 있 능력 있 남자를 좋아해요 (o).  

 

2. 착해요. 그리고 예뻐요. 그런 여자를 좋아해요.

  • 착한 예쁜 여자를 좋아해요. (X)
  • 작하 예쁜 여자를 좋아해요. (0)

 

3. A: 어떤 음식을 먹고 싶어요?  

     B: 맵 뜨거 음식을 먹고 싶어요. 

 

  • ĐỘNG TỪ (QUÁ KHỨ)

이것이 지난 주에  이에요. 

Đây là chiếc áo tôi đã mua vào tuần trước. 

 

지난 번에 찍은 사진인데 보세요. 

Đây là bức ảnh tôi đã chụp vào lần trước, anh hãy xem đi. 

 

우리 엄마가 만드신 밥이에요. 드셔보세요.

Đây là cơm mẹ tôi đã làm. Anh ăn thử đi. 

 

잃어버힌 지갑을 찾았어요. 

Tôi đã tìm được chiếc ví mà tôi đã làm mất. 

 

  • ĐỘNG TỪ (HIỆN TẠI)

지금은 쉬는 시간이에요. 

Bây giờ đang là giờ nghỉ

 

모르는 단어가 많아요. 

Có nhiều từ tôi không biết (từ mới). 

 

이 책은 요즘 많이 팔리는 책이에요. 

Sách này là quyểnmà dạo này đang được bán chạy

 

저기 가는 분이 이 선생님이에요.

Người mà đang đi đằng kia là thầy giáo Lee. 

 

한국말을 배우는 사람이 늘어가요. 

Người (đang) học tiếng Hàn tăng lên. 

 

저기 보이는 산이 남산이에요.

Ngọn núi mà nhìn thấy ở phía đằng kia là Namsan. 

 

A: 지금 커프를 마시는 사람이 누구예요?

B: 제 친구예요.

A: Người đang uống café bây giờ là ai?

B: Là bạn tôi.

 

  • ĐỘNG TỪ (TƯƠNG LAI)

요즘 할일이 많아요.

Dạo này có nhiều việc (sẽ) phải làm

 

그 사람은 입을 옷도 없고 먹을 밥도 없어요. 

Người đó không có quần áo để mặc và cũng không có cơm để ăn

 

이번 한국어능력 시험에 붙을 자신이 없어요. 

Tôi không có tự tin sẽ đỗ trong kỳ thi năng lực tiếng Hàn lần này. 

 

저녁에 먹을 음식을 준비하겠습니다.

Tôi sẽ chuẩn bị món (sẽ) ăn vào tối nay.

 

강의 시간에 가르칠 것을 준비하고 있어요. 

Tôi đang chuẩn bị nội dung sẽ dạy trong giờ học. 

 

A: 주말에 왜 못 만나요?

B: 할 일이 너무 많아서 못 만나요. 

A: Cuối tuần không gặp nhau được sao?

B: Tôi có nhiều việc cần làm nên không gặp nhau được rồi.

 

  • DANH TỪ:  N+인+N 

이 사람은 제 친구인 김민수입니다. 

Người kia là anh Kim Minsoo (người mà là) bạn của tôi

 

가수인 친구가 있어요. 

Tôi có người bạn (mà) làm ca sĩ

 

오늘 고등학교 동창인 마이를 만났어요.

Hôm nay tôi đã gặp Mai (người mà là) bạn cùng khóa trường cấp 3. 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -