-(으)러고 diễn tả ý định hoặc kế hoạch của người nói. Cụ thể, người nói sẽ thực hiện hành động ở mệnh đề sau để hoàn thành ý định được nêu ra ở mệnh đề trước. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt:'để (làm gì)'
Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng -려고, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sủ dụng -으려고.
Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ |
Gốc động từ kết thúc bằng phụ âm |
보다 + -려고 → 보려고 |
먹다 + -으려고 → 먹으려고 |
Hình thức nguyên thể |
-려고 |
Hình thức nguyên thể |
-으려고 |
가다 |
가려고 |
찍다 |
찍으려고 |
만나다 |
만나려고 |
읽다 |
읽으러고 |
이야기하다 |
공부하려고 |
찾다 |
찾으려고 |
*놀다 |
놀려고 |
*듣다 |
들으려고 |
*벌다 |
벌려고 |
*짓다 |
지으려고 |
● 살을 빼려고 매일 세 시간씩 운동을 해요.
→ Tôi tập thể dục ba tiếng một ngày để giảm cân.
● 아내에게 주려고 선물을 샀어요.
→ Tôi mua quà tặng vợ.
● 잠을 자지 않으려고 커피를 5잔이나 마셨어요.
→ Tôi uống tận 5 tách cà phê để không (bị) buồn ngủ.
● 한국 대학교에 입학하려고 한국말을 배워요.
→ Tôi học tiếng Hàn để nhập học vào trường đại học Hàn Quốc.
● 한국 사람과 이야기하려고 한국말을 배워요.
→ Tôi học tiếng Hàn để nói chuyện với người Hàn Quốc.
● 한국을 여행하려고 한국말을 배워요.
→ Tôi học tiếng Hàn để đi du lịch Hàn Quốc.
● 한국에서 살려고 한국말을 배워요.
→ Tôi học tiếng Hàn để sống ở Hàn Quốc.
● 한국 회사에 취직하려고 한국말을 배워요.
→ Tôi học tiếng Hàn để xin việc vào công ty Hàn Quốc.
A: 정아 씨, 요즘 학원에 다녀요?
B: 네,컴퓨터를 배우려고 학원에 다니고 있어요.
A: Jeonga à, dạo này bạn học ở trung tâm à ?
B: Ừ, tôi đến trung tâm để học tin học.
A: 아까 만났는데 왜 또 전화했어요?
B: 당신 목소리를 들으려고 전화했어요.
A: Lúc nãy chúng mình gặp nhau rồi, sao anh còn gọi điện nữa.
B: Anh gọi điện để nghe giọng em.
A: 자려고 누웠는데 잠이 안 와요.
B: 그러면 따뜻한 우유를 한 잔 마셔보세요.
A: Tôi đã nằm xuống để ngủ ngủ nhưng không ngủ được.
B: Vậy thì bạn hãy uống một tách sữa nóng đi.
-(으)러 |
-(으)려고 |
1. Kết hợp động từ chuyển động như 가다,오다, 다니다, 올라가다, và 나가다. ● 친구를 만나러 커피숍에서 친구를 기다려요. (x) ● 친구를 만나러 커피숍에 가요. (0) Tôi đến quán cafe để gặp bạn.
2. Có thể kết hợp thì hiện tại, quá khứ và tương lại sau mệnh đề -(으)러. ● 친구를 만나러 커피숍에 가요 (0) Tôi đến quán cafe để gặp bạn. ● 친구를 만나러 커피숍에 갔어요. (0) Tôi (đã ) đến quán cafe để gặp bạn. ● 친구를 만나러 커피숍에 갈 거예요. (0) Tôi (sẽ ) đến quán cafe để gặp bạn.
3. Có thể kết hợp với –(으) ㅂ시다 và –(으)세요. ● 밥을 먹으러 식당에 갑시다. (0) Chúng mình hãy đến nhà hàng để ăn cơm. ● 밥을 먹으러 식당에 가세요. (0) Bạn hãy đến nhà hàng để ăn cơm. |
1. Có thể kết hợp với tất cả động từ. ● 친구를 만나려고 커피숍에 가요. (0) Tôi đến quán cafe để gặp bạn. ● 친구를 만나리고 커피숍에서 친구 기다려요 (0) Tôi đợi ở quán cafe để gặp bạn. 2. có thể chia động từ ở thì hiện tại và quá khứ ở mệnh đề sau -(으)려고, nhưng nếu chia ở tương lai thì câu sẽ thiếu tự nhiên. ● 친구를 만나려고 커피숍에 가요 (0) Tôi đến quán cafe để gặp bạn. ● 친구를 만나려고 커피숍에 갔어요. (0) Tôi (đã ) đến quán cafe để gặp bạn. ● 친구를 만나려 고커피숍에 갈 거예요. (x)
3. Nếu kết hợp với –(으)ㅂ시다 và –(으)세요 thì câu sẽ thiếu tự nhiên. ● 밥을 먹으려고 식당에 갑시다. (x) ● 밥을 먹으려고 식당에 가세요. (x) |
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -