logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp V-(으)려고 "để (làm gì)"

1. Tìm hiểu ngữ pháp V-(으)려고 "để (làm gì)"

-(으)러고 diễn tả ý định hoặc kế hoạch của người nói. Cụ thể, người nói sẽ thực hiện hành động ở mệnh đề sau để hoàn thành ý định được nêu ra ở mệnh đề trước. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt:'để (làm gì)'

Với gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng -려고, với gốc động từ kết thúc bằng phụ âm, sủ dụng -으려고.

 

Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ

Gốc động từ kết thúc bằng phụ âm          

보다 + -려고 → 보려고

먹다 + -으려고 → 먹으려고          

 

Hình thức nguyên thể

-려고   

Hình thức nguyên thể

-으려고      

가다

가려고

찍다

찍으려고

만나다

만나려고

읽다

읽으러고

이야기하다

공부하려고

찾다

찾으려고

*놀다

놀려고

*듣다

들으려고

*벌다

벌려고

*짓다

지으려고

 

2. Ví dụ về V-(으)려고 "để (làm gì)"

살을 빼려고 매일 세 시간씩 운동을 해요.

→ Tôi tập thể dục ba tiếng một ngày để giảm cân.

 아내에게 주려고 선물을 샀어요.

→ Tôi mua quà tặng vợ.

 잠을 자지 않으려고 커피를 5잔이나 마셨어요.

→ Tôi uống tận 5 tách cà phê để không (bị) buồn ngủ.

한국 대학교에 입학하려고 한국말을 배워요.

→ Tôi học tiếng Hàn để nhập học vào trường đại học Hàn Quốc. 

한국 사람과 이야기하려고 한국말을 배워요. 

→ Tôi học tiếng Hàn để nói chuyện với người Hàn Quốc. 

한국을 여행하려고 한국말을 배워요.

→ Tôi học tiếng Hàn để đi du lịch Hàn Quốc. 

한국에서 살려고 한국말을 배워요.

→ Tôi học tiếng Hàn để sống ở Hàn Quốc. 

한국 회사에 취직하려고 한국말을 배워요.

→ Tôi học tiếng Hàn để xin việc vào công ty Hàn Quốc. 

 

A: 정아 씨, 요즘 학원에 다녀요? 

B: 네,컴퓨터를 배우려고 학원에 다니고 있어요.

A: Jeonga à, dạo này bạn học ở trung tâm à ?

B: Ừ, tôi đến trung tâm để học tin học.

 

A: 아까 만났는데 왜 또 전화했어요?

B: 당신 목소리를 들으려고 전화했어요. 

A: Lúc nãy chúng mình gặp nhau rồi, sao anh còn gọi điện nữa.

B: Anh gọi điện để nghe giọng em.

 

A: 자려고 누웠는데 잠이 안 와요.

B: 그러면 따뜻한 우유를 한 잔 마셔보세요.

A: Tôi đã nằm xuống để ngủ ngủ nhưng không ngủ được.

B: Vậy thì bạn hãy uống một tách sữa nóng đi.

3. Phân biệt -(으)러 và -(으)려고

 

-(으)러

-(으)려고

 1. Kết hợp động từ chuyển động như 가다,오다, 다니다, 올라가다, và 나가다. 

 ● 친구를 만나러 커피숍에서 친구를 기다려요. (x)

 ● 친구를 만나러 커피숍에 가요. (0)

 Tôi đến quán cafe để gặp bạn.

 

 2. Có thể kết hợp thì hiện tại, quá khứ và tương lại sau mệnh đề -(으)러. 

 ● 친구를 만나러 커피숍에 가요 (0) 

 Tôi đến quán cafe để gặp bạn. 

 ● 친구를 만나러 커피숍에 갔어요. (0) 

 Tôi (đã ) đến quán cafe để gặp bạn. 

 ● 친구를 만나러 커피숍에 갈 거예요. (0) 

 Tôi (sẽ ) đến quán cafe để gặp bạn. 

 

 3. Có thể kết hợp với –(으) ㅂ시다 và –(으)세요. 

 ● 밥을 먹으러 식당에 갑시다. (0)

 Chúng mình hãy đến nhà hàng để ăn cơm.

 ● 밥을 먹으러 식당에 가세요. (0)

 Bạn hãy đến nhà hàng để ăn cơm.

 1. Có thể kết hợp với tất cả động từ. 

 ● 친구를 만나려고 커피숍에 가요. (0)

 Tôi đến quán cafe để gặp bạn.

 ● 친구를 만나리고 커피숍에서 친구 기다려요 (0)

 Tôi đợi ở quán cafe để gặp bạn.

 2. có thể chia động từ ở thì hiện tại và quá khứ ở mệnh đề sau -(으)려고,  nhưng nếu chia ở tương lai thì câu sẽ thiếu tự nhiên. 

 ● 친구를 만나려고 커피숍에 가요 (0)

 Tôi đến quán cafe để gặp bạn.

 ● 친구를 만나려고 커피숍에 갔어요. (0)

 Tôi (đã ) đến quán cafe để gặp bạn.

 ● 친구를 만나려 고커피숍에 갈 거예요. (x)

 

 3. Nếu kết hợp với –(으)ㅂ시다 và –(으)세요 thì câu sẽ thiếu tự nhiên. 

 ● 밥을 먹으려고 식당에 갑시다. (x)

 ● 밥을 먹으려고 식당에 가세요. (x)

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan