logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp A/V-아/어도 (아무리 ...아/어도)

1. Tìm hiểu ngữ pháp A/V-아/어도 (아무리 ...아/어도)

-아/어도 diễn tả cho dù có thực hiện hành động nào ở mệnh đề trước thì mệnh đề sau vẫn xảy ra, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘cho dù, kể cả’. 

Với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng ㅏhoặc ㅗ, sử dụng -아도 , với gốc động từ và tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác, sử dụng -어도, với động từ và tính từ kết thúc bằng 하다,sử dụng해도.

gốc động từ kết thúc bằng ㅏhoặc ㅗ

gốc động từ kết thúc không phải ㅏhoặc ㅗ

động từ và tính từ kết thúc bằng하다

가다 + - 아도 → 가도

먹다 + - 어도 → 먹어도

피곤하다 → 피곤해도

 

Hình thức nguyên thể

-아/어도

Hình thức nguyên thể

-아/어도

보다

봐도

켜다

켜도

찾다

찾아도

씻다

씻어도

닦다

닦아요

*듣다

들어도

공부하다

공부해도

*맵다

매워도

*바쁘다

바빠도

*부르다

불러도도

 

2. Ví dụ về A/V-아/어도 (아무리 ...아/어도)

크게 말해도 할머니가 못 들어요.

Có nói to thì bà cũng không thể nghe tiếng.

 

이 옷이 마음에 들어요. 비싸도 사고 싶어요.

Em thích chiếc áo này quá, dù đắt nhưng em vẫn muốn mua.

 

뉴스를 들어도 이해하지 못해요.

Cho dù tôi xem thời sự nhưng tôi vẫn không hiểu.

 

택시를 타도 3시까지 못 가요.

Dù có bắt taxi thì cũng không thể đến trước 3 giờ được.

 

집에 가도 밥이 없어요.

Dù có về nhà thì cũng không có cơm.

 

그건 반값으로 줘도 안 살 거예요.

Cái đó cho dù bán nửa giá tôi cũng không mua. 

 

A: 감기 다 나았어요?

B: 아니요, 약을 먹어고 안 나아요.

A: Anh đã khỏi hẳn cảm cúm chưa?

B: Chưa, dù có thuốc nhưng cũng không đỡ. 

 

A: 두 사람이 정말 결혼할 거예요?

B: 네, 부모님이 반대해도 꼭 결혼할 거예요.

A: Hai bạn sẽ kết hôn hả? 

B: Vâng, cho dù bố mẹ phản đối thì chúng tôi nhất định sẽ kết hôn. 

 

A: 친구하고 자주 연락해요?

B: 아니요. 편지를 보내도 친구가 답장을 안 해요.

A: Anh có thường xuyên liên lạc với bạn không?

B: Không, cho tôi có gửi thư nhưng bạn tôi cũng không trả lời. 

 

A: 3시까지 명동에 가야 해요. 택시를 탑시다.

B: 지금 2시 50분이에요. 택시를 타도 3시까지 못 가요.

A: Tôi phải đến Myeongdong muộn nhất vào 3h. Chúng ta hãy đi taxi.

B: Bây giờ 2:50 rồi.

 

A: 요즘 바빠서 아침을 못 먹어요. 

B: 바빠도 아침 식사를 꼭 해야 해요. 아침 식사를 안 하면 건강에 안 좋아요.

A: Dạo này tôi bận nên không ăn sáng được.

B: Dù anh có bận thì nhất định phải ăn chứ. Nếu nhịn ăn sáng sẽ không tốt cho sức khỏe đâu.

3. Tìm hiểu thêm về A/V-아/어도 (아무리 ...아/어도)

Nghĩa của -아/어도 có thể nhấn mạnh nếu thêm 아무리 với nghĩa ‘cho dù có thế nào đi chăng nữa’ trước động từ và tính từ.

• 나는 바빠도 아침을 꼭 먹어요. ®나는 아무리 바빠도 아침을 꼭 먹어요.

   Dù bận thì tôi nhấn định ăn sáng.         ® Dù có bận đi chăng nữa thì tôi nhất định ăn sáng.

• 그 옷이 비싸도 실 거에요.  ® 그 옷이 아무리 비싸도 꼭 살 거예요.

    Dù áo đó đắt thì tôi (vẫn) sẽ mua. ® Cho dù áo đó đắt đi chăng nữa thì tôi (vẫn ) sẽ mua.

 

그 친구를 아무리 불러도 대답이 없어요. 

Tôi có gọi thế nào thì bạn ấy cũng không trả lời. 

 

우리는 아무리 바빠도 하루 한 번씩 통화해요.

Dù có bận thế nào đi chăng nữa thì chúng tôi cũng gọi điện cho nhau mỗi ngày một lần.

 

 아무리 바빠도 식사를 꼭 해야 해요.

Dù có bận thế nào đi chăng nữa thì nhất định cũng phải dùng bữa. 

 

저는 아무리 전화해도 수진씨가 전화를 안 받아요.   

Dù tôi có gọi điện như thế nào đi chăng nữa thì Soojin cũng không bắt máy. 

 

아무리 외워도 기억 못 해요. 

Dù có học thuộc như thế nào đi chăng nữa thì chũng không nhớ được.

 

아무리 들어도 못 알아들어요.

Dù có nghe thế nào đi chăng nữa cũng không nghe ra.

 

아무리 힘들어도 최선을 다하세요. 

Dù có mệt như thế nào đi chăng nữa thì cũng hãy cố làm hết sức.

 

아무리 노력해도 그건 불가능해요.

Dù có nỗ lực thế nào đi chăng nữa thì cái đó cũng nằm ngoài khả năng của tôi.

 

영희는 아무리 먹어도 살이 안 쪄요. 

Yonghee dù có ăn thế nào cũng không tăng cân.

 

아무리 학생이라도 공부만 하는 건 아니에요. 

Dù có là học sinh đi chăng nữa thì cũng không phải là chỉ biết mỗi việc học thôi. 

 

아무리 바빠도 우리는 하루 한 번씩 통화해요.

Dù có bận thế nào đi chăng nữa chúng tôi cũng nói chuyện điện thoại 1 lần 1 ngày. 

 

아무리 늦어도 2시까지는 오세요. 

Dù có bận thế nào đi chăng nữa thì cũng hãy đến đây trước 2 giờ.

 

아무리 싫어도, 안 싫은 척 해 주세요. 

Cho dù cho ghét như thế nào đi chăng nữa thì cũng hay giả vờ là không ghét. 


- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan

Xem thêm các bài học liên quan