logo
donate

Ngữ pháp sơ cấp: Ngữ pháp V-아/어 있다

1. Tìm hiểu ngữ pháp V-아/어 있다

-아/어 있다 diễn tả hành động nào đó đã xảy ra nhưng vẫn duy trì trạng thái hoặc kết quả, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘đang..’ 

열리다 (được mở), 닫히다 (bị đóng), 켜지다 (được bật), 꺼지다 (bị tắt), 떨어지다 (rớt, rụng),và 놓이다 (được đặt).

 

Gốc động từ kết thúc bằng nguyên âmㅏhoặcㅗ

Gốc động từ kết thúc không phảiㅏhoặcㅗ

Động từ kết thúc bằng 하다            

앉다 + -아 있다→ 앉아 있다

피다 + -어 있다→ 피어 있다

하다→ 해 있다.

 

Hình thức nguyên thể

-아/어 있어요

Hình thức nguyên thể

-아/어 있어요

Hình thức nguyên thể

-어 있어요

가다

가 있어요

서다

서 있어요

잠가다

잠겨 있어요

오다

와 있어요

붙다

붙어 있어요

닫히다

닫혀 있어요

남다

남아 있어요

* 쓰이다

쓰여 있어요

꺼지다

꺼져 있어요

켜지다

켜져 있어요

*눕다

누워 있어요

떨어지다

떨어져 있어요

 

Ví dụ: 

선생님이 서 있어요.

Cô giáo đang đứng.

학생들이 앉아 있어요.

Học sinh đang ngồi.

환자들이 병원에 누워 있어요.

Bệnh nhân đang nằm trong bệnh viện.

 우산에 이름이 쓰여 있어요.

Tên anh ấy viết ở trên cái ô.

칠판에 “생일 축하합니다!" 라고 쓰여 있습니다.

Chữ ‘chúc mừng sinh nhật’ đang được viết trên bảng. 

창문이 열려 있습니다.

Cửa sổ đang được mở. 

책상 위에는 케이크가 놓여 있습니다.

Chiếc bánh sinh nhật đang được đặt trên bàn. 

케이크에 촛불이 켜져 있습니다.

Nến sinh nhật đang được thắp. 

열쇠가 의자 밑에 떨어져 있습니다.

Chìa khóa đang bị rơi dướii ghế. 

민우 씨가 서 있습니다.

Anh Minu đang đứng. 

하영 씨가 앉아 있습니다.

Hayoung đang ngồi. 

 

A: 지갑을 잃어버렸어요.

B: 어떻게 해요? 지갑 안에 뭐가 들어 있었어요?

A: 돈하고 카드가 들어 있었어요.

A: tôi mất ví rồi.

B: Phải làm sao đây? Trong ví có gì?

A: Có tiền và thẻ tín dụng.

 

A: 하숙집을 어떻게 찾았어요?

B: 학교 앞에 광고가 붙어 있었어요.

A: Bạn tìm nhà trọ bằng cách nào?

B: Có tờ quảng cáo được dán trước cổng trường.

 

A: 왜 식당에 안 들어가요?

B: 문이 닫혀 있어요.

A: Sao bạn không vào nhà hàng?

B: Nhà hàng đóng cửa rồi.

2. Tìm hiểu thêm về ngữ pháp V-아/어 있다

Với các động từ liên quan đến mặc, đeo, đội như 입다, 신다 và 쓰다, thì chúng ta gắn -고 있다 vào gốc động từ tạo thành 입고 있다, 신고 있다 và쓰고 있다 chứ không dùng 입어 있다, 신어 있다 và 써 있다.

우리 동생은 코트를 입어 있어요. (x) → 코트를 입고 있어요. (0) Em tôi mặc áo khoác.

운동화를 신어 있어요. (x) → 운동화를 신고 있어요(0) Tôi đi giày thể thao.

모자를 써 있어요. (x) → 모자를 쓰고 있어요. (0) Tôi đội mũ.

가방을 들어 있어요. (x) → 가방을 들고 있어요. (0) Tôi xách cặp.

넥타이를 대 있어요. (x) → 넥타이를 매고 있어요. (0) Tôi đeo cà vạt.

-아/어 있다 chỉ có thể kết hợp với nội động từ không yêu cầu có tân ngữ trực tiếp đi kèm.

  창문을 열었어요. 그래서 창문이 열려 있어요. (0) Tôi mở cửa sổ, vì thế cửa sổ (được ) mở.

●  창문을 열어 있어요. (x)

3. Phân biệt -고 있다 và -아/어 있다

-고 있다

-아/어 있다

Diễn tả hành động đang xảy ra.

• 의자에 앉고 있다.

(Ai đó) đang ngồi ghế

• 꽃이 피고 있다.

Hoa đang nở. (hoa đang trong quá trình nở.)

•  죽고 있다.

(Ai đó)đang chết. (đang trong quá trình chết)                                                 

Diễn tả hành động đã kết thúc nhưng trang thái vẫn còn được duy trì.

•  의자에 앉아 있다.

(Ai đó) ngồi ở ghế.

• 꽃이 피어 있다.

Hoa nở.(hoa đã nở rồi và trạng thái ‘nở’ vẫn còn duy trì.)

•  죽어 있다.

(Ai đó) chết.(đã chết rồi lưu lại kết quả ‘chết’)

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -

 

Xem thêm các bài thực hành liên quan