logo
donate

Ngữ pháp A/V-네요. (Phân biệt -군요 và 네요)

 

Tìm hiểu ngữ pháp A/V-네요

-네요 diễn tả sự ngạc nhiên hoặc cảm thán trước một việc gì đó hoàn toàn mới hoặc diễn tả sự đồng tình với ý kiến của ai đó. Hình thức này được thiết lập bằng cách gắn -네요 vào gốc động từ và tính từ, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘thế, quá, thật sự’.

1. Diễn tả sự ngạc nhiên hoặc cảm thán trước một việc gì đó hoàn toàn mới:

A: 한국말을 정말 잘하시네요. Bạn nói tiếng Hàn Quốc giỏi quá.

                                                     (Trong khi chứng kiến trực tiếp người bạn nói tiếng Hàn)

B: 아니에요. 더 많이 공부해야 돼요. Không đâu, tôi còn phải học thêm nữa.

2.  Đồng ý với ý kiến của ai đó:

A: 오늘 날씨가 춥지요? Hôm nay lạnh đúng không?

B: 네, 정말 춥네요. Vâng, lạnh quá.

 

                                         오다 + -네요 → 오네요.                                가깝다 + - 네요 → 가깝네요

 

Hình thức nguyên thể

-네요

Hình thức nguyên thể

-네요

책상이다

책상이네요

춥다

춥네요

아니다

아니네요

찍다

찍네요

예쁘다

예쁘네요

듣다

듣네요

친절하다

친절하네요

요리하다

요리하네요

주다

주네요

*멀다

머네요

마시다

마시네요

*살다

사네요

 

Phân biệt 군요 và 네요 

-군요

-네요

Chủ yếu sử dụng trong văn viết.

Diễn tả sự ngạc nhiên hoặc cảm thán trước việc gì mới bằng cách việc trực tiếp trải nghiệm hoặc nghe từ ai đó.

A 이 식당에서 갈비 먹어 봤어요? 정말 맛있어요.

Bạn đã ăn thử galbi ở nhà hàng này chưa? Ngon lắm.

B 그래요? 이 집갈비가  맛있군요. (0)

Thế á? Hóa ra galbi nhà hàng này ngon.

(mặc dù người nói chưa thực sự ăn galbi nhưng nghe người bạn nói vậy nên câu này chúng ta có thể sử dụng 군요.)

Chủ yếu sử dụng trong văn nói.

Không sử dụng khi người nói không trực tiếp trải nghiệm.

 

A이 식당에서 갈비 먹어 봤어요? 정말 맛있어요.

Bạn đã ăn thử galbi ở nhà hàng này chưa? Ngon lắm.

B 그래요? 이 집 갈비가 맛있네요. (x)

(người nói chưa thực sự ăn galbi, mới chỉ nghe bạn nói vậy nên không sử dụng네요.)                                                   

 

Ví dụ về A/V-네요 

벌써 여름이네요.

Đã là mùa hè rồi.

 

가족이 많네요.

Gia đình bạn nhiều người quá.

 

글씨를 잘 쓰네요.

Bạn viết đẹp quá.

 

책을 많이 읽었네요.

Bạn đọc nhiều sách quá.

 

화장실이 아주 깨끗하네요!

Nhà vệ sinh sạch nhỉ!

 

여기 음식이 정말 맛있네요!

Quán này món ăn ngon nhỉ!

 

한국어를 너무 잘 하시네요!

Bạn giỏi tiếng Hàn quá (nhỉ)!

 

오늘 일찍 집에 들어가야 되겠네요!

Hôm nay chắc là phải về nhà sớm rồi nhỉ!

 

이 진통제가 진짜 잘 드네요!

Thuốc giảm đau này hiệu quả tốt nhỉ!

 

서류를 빨리 정리했네요!

Anh sắp xếp tài liệu nhanh nhỉ!

 

A: 남편이 키가 크시네요.

B: 네, 187cm(센티미터)예요.

A: Chồng chị cao thế!

B: Vâng, chồng tôi cao 187 (mà).

 

A: 제 선물이에요. 빨리 열어 보세요.

B: 예쁜 목도리네요. 고마워요. 겨울에 잘 할게요.

A: Đây là quà của tôi. Bạn mau mở xem.

B: (Hóa ra là) khăn quàng à. Cảm ơn bạn. Tôi sẽ quàng vào mùa đông.

 

A: 우리 딸이 그린 그림인데 어때요?

B: 정말 잘 그렸네요. 언제부터 그림을 배웠어요?

A: Bạn thấy tranh con gái tôi vẽ thế nào?

B: Con gái chị vẽ đẹp thế. Cháu học vẽ từ khi nào vậy?

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

Xem thêm các bài thực hành liên quan

Xem thêm các bài học liên quan