Cấu trúc này diễn tả ý đồ hoặc mục đích thực hiện hành động nào đó. Cụ thể, chủ ngữ sẽ thực hiện hành động ở mệnh đề sau để đạt được ý đồ hay mục đích được nêu ra ở mệnh đề trước.
Nghĩa tương đường: ‘làm gì đó để/nhằm...; ‘,’vì, để'
Người nói thực hiện hành động ở mệnh đề 2 với mục đích ở mệnh đề 1.
N + 을/를 위해서 |
Gốc động từ + -기 위해서 |
|
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm |
Danh từ kết thúc bằng phụ âm |
|
나라 + 를 위해서→ 나라를 위해서 |
가족 + 을 위해서→가족을 위해서 |
가다 + - 기 위해서→가기 위해서 |
N을/를 위해서 |
Hình thức nguyên thể |
V-기 위해서 |
나라를 위해서 |
보다 |
보기 위해서 |
회사를 위해서 |
만나다 |
만나기 위해서 |
친구를 위해서 |
받다 |
받기 위해서 |
사랑을 위해서 |
입학하다 |
입학하기 위해서 |
남편을 위해서 |
벌다 |
벌기 위해서 |
건강을 위해서 |
듣다 |
듣기 위해서 |
가족을 위해서 |
돕다 |
돕기위해서 |
- 기 위해서 không kết hợp trực tiếp với tính từ. Muốn kết hợp với tính từ, chúng ta phải chuyển tính từ sang động từ bằng cách gắn - 아/어지다 sau đó thêm -기 위해서.
A+아/어지기 위해서 |
● 건강하기 위해서 운동을 합니다. (x)
→ 건강해지기 위해서 운동을 합니다. (0)
Tôi tập thể dục để (được ) khỏe mạnh.
● 더 예쁘기 위해서 노력하고 있어요. (X)
→ 더 예뻐지기 위해서 노력하고 있어요. (O)
Tôi đang cố gắng để trở nên xinh đẹp hơn.
✹ Trong văn viết, hoặc văn phong trang trọng, thường sử dụng dưới dạng 기 위하여
● 유학가기 위하여 한국어를 열심히 공부했습니다.
→ Tôi đã học hành tiếng Hàn chăm chỉ để đi du học.
● 건강을 위해서 매일 비타민을 먹고 있습니다.
→ Hàng ngày tôi uống vitamin vì sức khỏe.
● 군인은 나라를 위해서 일하는 사람입니다.
→ Quân nhân là người làm việc vì đất nước.
● 훌륭한 스케이트 선수가 되기 위해 열심히 연습을 합니다.
→ Tôi tập luyện chăm chỉ để trở thành một vận động viên cừ khôi.
● 부모님을 위해(서) 돈을 모았어요.
→ Tôi đã tiết kiệm tiền vì bố mẹ.
● 건강을 위해(서) 매일 운동하고 있어요.
→ Tôi tập thể dục mỗi ngày vì sức khỏe.
● 이건 남자친구를 위해서 준비한 선물이에요.
→ Đây là món quà tôi chuẩn bị cho bạn trai.
A: 잘 부탁드립니다. 신입사원 이민우입니다.
B: 반갑습니다. 회사를 위해서 열심히 일해 주십시오.
A: Sau này có gì mong anh giúp đỡ. Tôi là nhân viên mới Lee Minu.
B: Rất vui được gặp anh. Hãy làm việc chăm chỉ vì công ty.
A: 가족을 위해서 무엇을 하세요?
B: 저는 가족을 위해서 매일 기도하고 있어요.
A: Bạn làm gì cho gia đình?
B: Hàng ngày tôi đều cầu nguyện cho gia đình.
A: 아파트 산 것을 축하합니다.
B: 감사합니다. 이 집을 사기 위해서 우리 부부가 열심히 돈을 모았어요.
A: Chúc mừng anh đã mua được căn hộ.
B: Cảm ơn. Vợ chồng tôi đã chịu khó tiết kiệm để mua được căn hộ này.
A: 매일 아침에 조깅을 해요?
B: 네, 저는 건강을 위해서 매일 아침에 조깅을 해요.
A: Anh đi bộ mỗi buổi sáng hả?
B: Vâng, tôi đi bộ mỗi buổi sáng về sức khỏe.
A: 왜 한국말을 배워요?
B: 한국 회사에 취직하기 위해서 한국말을 배워요.
A: Sao anh học tiếng Hàn?
B: Tôi học tiếng Hàn để xin việc vào không ty Hàn Quốc.
✹ Vế sau 기 위해(서) là danh từ, thì sử dụng dưới dạng:
V+ 기 위한 + DANH TỪ |
● 이것은 우리 모두를 위한 거예요.
→ Đây là cái dành cho chúng ta.
● 이것은 오빠를 위한 거예요.
→ Cái này là cái mà dành cho anh.
● 우리 가족의 미래를 위한 투자예요.
→ Đây là khoản đầu tư dành cho tương lai của gia đình mình.
● 한국어 공부를 잘 하기 위한 방법을 알고 싶어요.
→ Tôi muốn biết phương pháp để có thể học tốt tiếng Hàn.
-(으)려고 |
-기위해서 |
Không thể kết hợp với -아/어야 해요,-(으)ㅂ시다, -(으)세요,-(으)ㄹ 까요? Dùng nhiều trong văn nói. • 대학교에 입학하려고 열심히 공부했어요. (0) Tôi học tập chăm chỉ để đỗ đại học. • 대학교에 입학하려고 열심히 공부해야 해요. (x) • 대학교에 입학하려고 일심히 공부합시다. (x) • 대학교에 입학하려고 열심히 공부하세요. (x) |
Có thể kết hợp với -아/어야 해요, -(으)ㅂ시다,-(으)세요, -(으)ㄹ까요? Thường ít dùng để chỉ những mục đích nhỏ nhặt, thông thường. • 대학교에 입학하기 위해서 열심히 공부했어요. (0) Tôi (đã) học tập chăm chỉ để đỗ đại học. • 대학교에 입학하기 위에서 열심히 공부해야 해요. (0) Tôi phải học tập chăm chỉ để đỗ đại học. • 대학교에 입학하기 위해서 열심히 공부합시다. (0) Chúng ta hãy cùng học tập chăm chỉ để đỗ đại học. • 대학교에 입학하기 위해서 열심히 공부하세요. (0) Bạn hãy học tập chăm chỉ để đỗ đại học. |
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)