-(으)ㄴ/는지 là vĩ tố liên kết thường được dùng để kết hợp với các đại từ nghi vấn như ai/cái gì/ở đâu/ khi nào/ như thế nào và các động từ 알다 (biết), 모르다 (không biết), 궁금하다 (thắc mắc, tò mò), 질문하다 (hỏi), 조사하다 (khảo sát, điều tra), 알아보다 (tìm hiểu), 생각나다 (nhớ, nghĩ), 말하다 (nói), 가르치다 (dạy). Cấu trúc này thường được sử dụng để diễn tả nghĩa nghi vấn cùng với các đại từ và động từ đã mô tả trên.
• 내일 날씨가 좋아요, 나빠요? + 알아요?
Thời tiết ngày mai đẹp hay xấu? + bạn biết không?
→ 내일 날씨가 좋은지 나쁜지 알아요?
→ Bạn biết thời tiết ngày mai đẹp hay xấu không?
• 명동에 어떻게 가요? + 가르쳐 주세요.
Đến Myeongdong đi như thế nào? + xin hãy chỉ cho tôi.
→ 명동에 어떻게 가는지 가르쳐 주세요.
→ Xin hãy chỉ cho tôi đường đến Myeongdong.
Với tính từ ở thì hiện tại nếu gốc tính từ kết thúc bằng nguyên âm hoặc ㄹ, sử dụng -ㄴ지 , nếu gốc tính từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng -은 . Với động từ ở thì hiện tại, sử dụng -는지, với động từ ở thì quá khứ, sử dụng -았/었는지 , với động từ ở thì tương lai, sử dụng -(으)ㄹ 건지.
Tính từ thì hiện tại và 이다 |
Động từ thì hiện tại |
Động tính từ thì quá khứ, 이다 |
Động từ thì tương lai |
||
Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm |
Gốc từ kết thúc bằng phụ âm |
Gốc từ kết thúc bằng nguyên âm |
Gốc từ kết thúc bằng phụ âm |
||
-ㄴ지 |
-은지 |
-는지 |
-았/었는지 |
-ㄹ 건지 |
-을 건지 |
큰지, 인지 |
작은지 |
가는지, 먹는지 |
갔는지, 컸는지, 의사였는지,학생이었는지 |
갈 건지 |
먹을 건지 |
Hình thức nguyên thể |
-(으)ㄴ/는지 |
Hình thức nguyên thể |
-(으)ㄴ/는지 |
예쁘다 |
예쁜지 |
만나다 |
만나는지 |
높다 |
높은지 |
입다 |
입는지 |
학생이다 |
학생인지 |
운동하다 |
운동하는지 |
*길다 |
긴지 |
청소하다 |
청소하는지 |
*춥다 |
추운지 |
*살다 |
사는지 |
더웠다 |
더웠는지 |
찍었다 |
찍었는지 |
교수였다 |
교수였는지 |
공부했다 |
공부했는지 |
선생님이었다 |
선생님이었는지 |
일했다 |
일했는지 |
명동에 어떻게 가는지 알아요?
Bạn biết đường đến Myeongdong không?
저분이 누구인지 모르겠어요.
Tôi không biết vị kia là ai.
어제 무엇을 했는지 생각이 안 나요.
Tôi không nhớ hôm qua tôi đã làm gì.
A: 제이슨 씨가 병원에 입원했어요. 어디가 아픈지 알아요?
B: 글쎄요. 저도 어디가 아픈지 모르겠어요.
A: Jason nhập viện à ? Bạn biết anh ấy ốm ra sao không ?
B: Um, tôi cũng không biết anh ấy ốm thế nào nữa.
A: 여보, 우리 아들이 지금 공부하고 있어요?
B: 방에 있는데 공부하는지 자는지 잘 모르겠어요.
A: Mình à, con trai đang học à ?
B: Nó trong phòng nên anh không biết nó đang học hay không.
A: 이거 제가 만들었어요. 드셔 보세요.
B: 와, 맛있어요. 이거 어떻게 만들었는지 가르쳐 주세요.
A: Chính tôi đã làm cái này. Anh hãy ăn thử đi ạ.
A: Ồ, ngon quá. Xin hãy chỉ tôi cách làm món này đi.
Sử dụng -는지 trong các trường hợp sau:
1. Đại từ nghi vấn + V - (으)ㄴ/는지
• 우리 아이가 방에서 무엇을 하는지 모르겠어요.
Tôi không biết con tôi làm gì trong phòng.
• 그 사람이 어느 나라 사람인지 알아요?
Bạn biết người kia là người nước nào không?
2. V1 - (으) ㄴ/는지 V2 - (으) ㄴ/는지
• 우리 아이가 방에서 자는지 공부하는지 모르겠어요.
Tôi không biết con tôi đang ngủ hay học trong phòng.
• 그 사람이 일본 사람인지 중국 사람인지 알아요?
Bạn biết người kia là người Nhật Bản hay Hàn Quốc không?
3. V1 - (으) ㄴ/는지 안 V1 - (으) ㄴ/는지
• 우리 아이가 공부를 하는지 안 하는지 모르겠어요.
Tôi không biết con tôi có đang học hay không.
• 그 사람이 일본 사람인지 아닌지 모르겠어요.
Tôi không biết người đó có phải là người Nhật Bản hay không.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -