1. -겠어요 được gắn vào gốc của động từ để diễn tả ý định, ý chí của người nói, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘sẽ’ hoặc ‘định’. Hình thức phủ định của -겠어요là - 지 않겠어요 hoặc 안 -겠어요.
● 아침마다 운동하겠어요.
➔ Tôi sẽ tập thể dục vào hàng sáng.
● 이제 술을 마시지 않겠어요.
➔Bây giờ tôi sẽ không uống rượu nữa.
☸ Dùng -겠어요 để diễn tả ý định, ý chí của người nói nên chủ ngữ không thể là ngôi thứ 3 được.
● 카일리 씨는 내일부터 다이어트를 하겠어요. (x)
→ 카일리 씨는 내일부터 다이어트를 할 거예요. (0)
Kylie sẽ ăn kiêng từ ngày mai.
→ 저는 내일부터 다이어트를 하겠어요. (0)
Tôi sẽ ăn kiêng kể từ ngày mai.
2 . -겠어요 còn diễn tả điều gì đó sẽ xảy ra. Trong trường hợp này, tương đương trong tiếng Việt là ‘sẽ’.
●(기차역 안내 방송)기차가 곧 도착하겠습니다. (Thông báo của ga tàu) Tàu sắp đến rồi.
●(일기예보에 서 )내일은 비가 오겠습니다. (Dự báo thời tiết) Ngày mai trời sẽ có mưa.
가다 + - 겠어요 → 가겠어요. 먹다 + - 겠어요 → 먹겠어요.
Hình thức nguyên thể |
-겠어요 |
Hình thức nguyên thể |
-겠어요 |
오다 |
오겠어요 |
읽다 |
읽겠어요 |
만나다 |
만나겠어요 |
만들다 |
만들겠어요 |
전화하다 |
전화하겠어요 |
듣다 |
듣겠어요 |
VÍ DỤ
● 올해에는 담배를 꼭 끊겠습니다.
➔ Năm nay nhất định tôi sẽ bỏ thuốc.
● 제가 출장을 가겠습니다.
➔ Tôi sẽ đi công tác.
●잠시 후에 인천공항에 도착하겠습니다.
➔ Chúng ta sẽ hạ cánh xuống sân bay Incheon sau một lát nữa.
Hội Thoại 1:
A 왕단 씨, 지각하지 마십시오!
B 죄송합니다. 내일부터는 일찍 오겠습니다.
A Wang Dan, đừng đi học muộn nữa.
B Em xin lỗi. Từ ngày mai em sẽ đến sớm.
Hội Thoại 2:
A 외국 손님들이 오셔서 통역이 필요합니다.
B 부장님, 그럼 제가 통역을 하겠습니다.
A Có một vài khách nước ngoài đến, nên chúng ta cần phiên dịch.
B Trưởng phòng, vạy thì tôi sẽ phiên dịch.
Hội Thoại 3:
A 잠시 후에는 안준호 교수님께서 한국 경제에 대해 강의를 하시겠습니다.
B 안녕하십니까? 안준호입니다.
A Một lát nữa thì giáo sư An Junho sẽ giảng bài về kinh tế Hàn Quốc.
B Xin chào. Tôi là An Junho.
♛ Tìm hiểu thêm
1. Sử dụng -겠trong các cụm từ cố định sau:
● 처음 뵙겠습니다. 이민우입니다
➔ Hân hạnh gặp mặt. Tôi là Lee Minu.
● 잘 먹겠습니다.
➔ Tôi sẽ ăn ngon miệng.
● 어머니, 학교 다녀오겠습니다.
➔ Mẹ à, con đi học đây.
2. Sử dụng -겠khi người nói muốn đưa ra ý kiến, suy nghĩ một cách lịch sự, mềm mỏng, nhẹ nhàng hơn.
A 여러분, 여기까지 알겠어요?
B 아니요. 잘 모르겠어요.
A: Mọi người hiểu hết phần tôi đã nói chưa ạ?
B: Tôi không hiểu lắm.
Dùng -겠어요 để đưa ra phỏng đoán về tình huống hoặc trạng thái nào đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘chắc là…, có vẻ là…’.
Cấu trúc này được thiết lập bằng cách gắn -겠어요 vào gốc động từ hoặc tính từ.
Hình thức dạng quá khứ của cấu trúc này là -았/었- được thêm vào trước –겠어요 thành 았/었겠어요.
오다 + - 겠어요 → 오겠어요 덥다 + -겠어요 → 덥겠어요
Hình thức nguyên thể |
-겠어요 |
Hình thức nguyên thể |
-겠어요 |
보다 |
보겠어요 |
좋다 |
좋겠어요 |
되다 |
되겠어요 |
예쁘다 |
예쁘겠어요 |
받다 |
받겠어요 |
재미있다 |
재미있겠어요 |
찾다 |
찾겠어요 |
시원하다 |
시원하겠어요 |
일하다 |
일하겠어요 |
편하다 |
편하겠어요 |
VÍ DỤ
● 와, 맛있겠어요.
➔ Ồ, chắc là ngon đây.
●저 포스터를 보세요. 재미있겠어요!
➔ Nhìn tấm áp phích kia kìa. Chắc sẽ thú vị đây.
● 시원하겠어요.
➔ Có vẻ mát đấy.
Hội thoại 1:
A: 이번 주에 제주도로 여행 갈 거예요.
B: 와, 좋겠어요. 저도 가고 싶어요.
A: Tuần này tôi sẽ đi du lịch đến đảo Jeju.
B: Ồ, thích thế (nghe có vẻ hay). Tôi cũng muốn đi.
Hội thoại 2:
A: 요즘 퇴근하고 매일 영어를 배워요.
B: 매일이요? 힘들겠어요.
A: Dạo này, hàng ngày sau khi tan sở thì tôi học tiếng Anh.
B: Hàng ngày à? Hẳn bạn sẽ mệt lắm.
Hội thoại 3:
A: 이게 요즘 제가 배우는 한국어 책이에요.
B: 어렵겠어요.
A: Đây là cuốn sách tiếng Hàn Quốc dạo này tôi đang học.
B: Chắc là khó lắm.
Hội thoại 4:
A: 어제 일이 많아서 잠을 못 잤어요.
B: 그래요? 피곤하겠어요.
A: Hôm qua tôi có nhiều việc quá nên đã không ngủ.
B: Thế hả? Chắc là anh mệt lắm.
Hội thoại 5:
A: 저는 한국에서 5년 살았어요.
B: 그럼 한국말을 잘하겠어요.
A: Tôi đã sống ở Hàn Quốc 5 năm.
B: Vậy thì chắc bạn giỏi tiếng Hàn lắm nhỉ.
Hội thoại 6:
A: 어제 집에 손님들이 오셔서 음식을 많이 만들었어요.
B: 어제 많이 바빴겠어요.
A: Hôm quá cho nhiều khách đến quá nên tôi đã làm rất nhiều thức ăn.
B: Hôm qua chắc là anh đã bận lắm.
Hội thoại 7:
A: 이번 시험에서 1등을 했어요.
B: 기분이 좋겠어요.
A: Trong kỳ thi lần này tôi đã đứng nhất.
B: Chắc là anh vui lắm.
Hội thoại 8:
A: 저는 학원에서 1년 동안 일본 요리를 배웠어요.
B: 그래요? 그럼 일본 요리를 잘하겠어요.
A: Tôi đã học nấu món ăn Nhật Bản trong vòng 1 năm ở Hàn Quốc.
B: Thế hả? Vậy chắc anh nấu giỏi món Nhất lắm.
Hội thoại 9:
A: 오늘 하루 종일 밥을 못 먹었어요.
B: 배가 고프겠어요.
A: Cả ngày hôm nay tôi đã không ăn cơm.
B: Chắc anh đói lắm.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -