Hình thức lịch sự thân mật là dạng kính ngữ được sử dụng nhiều nhất trong đời sống hàng ngày. So với hình thức tôn kính trang trọng thì hình thức lịch sự thân mật mềm mại và ít kiểu cách thức hơn. Chính vì thế, hình thức lịch sự thân mật được sử dụng nhiều trong gia đình, bạn bè và các mối quan hệ thân thiết. Hình thức lịch sự thân mật ở câu trần thuật và câu nghi vấn giống nhau. Tuy nhiên câu trần thuật xuống giọng ở cuối câu, trong khi câu nghi vấn lên giọng ở cuối câu.
1. – 아요 |
Khi gốc từ kết thúc bằng ㅏhoặc ㅗ thì chia -아요. Nếu gốc từ kết thúc bằng phụ âm thì gắn thêm -아요. 앉다 + 아요 → 앉아요 받다→ 받아요 살다 → 살아요 Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âmㅏ thì một nguyên âmㅏ sẽ bị lược. 가다 + 아 요→ 가요 자다 → 자요 만나다 → 만나요 끝나다 → 끝나요 Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âm thì sử dụng hình thức rút gọn. 오다 + 아요 → 와요 (오 + ㅏ요 → 와요) 보다 → 봐요 |
2. -어요
|
Khi gốc từ kết thúc bằng nguyên âm khác không phải ㅏhoặcㅗ thì gắn thêm어요. Nếu gốc từ kết thúc bằng phụ âm thì gắn thêm -어요. 읽다 + 어요 → 읽어요 먹다 → 먹어요 입다 → 입어요. Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âmㅐ, ㅓ, ㅕ , thì lược bỏ어 trong – 어요. 보내다 + 어요 → 보내요 지내다 → 지내요 서다 → 서요 켜다 → 켜요. Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âmㅜ, thì ㅜvà 어 trong 어요 kết hợp thành ㅝ. 배우다 + 어요 → 배워요 (배우 + 요 → 배워요) 주다 → 줘요 바꾸다 → 바꿔요. Nếu gốc từ kết thúc bằng nguyên âmㅣthìㅣvà 어 trong 어요. Kết hợp thành ㅕ. 마시다 + 어요 → 마셔요 (마시 + ㅓ요 → 마셔요) 기다리다 → 기다려요 헤어지다 → 헤어져요. |
3. -하다®해요
|
Nếu gốc từ kết thúc bằng 하다, thì biến thành 해요. (Vốn dĩ, 여요 khi kết hợp với 하 thì thành 하여요, nhưng 하여요 được tỉnh lược thành 해요.) 말하다 → 말해요 공부하다 → 공부해요 전화하다 → 전화해요 여행하다 → 여행에요 일하다→ 일해요. |
4. – 예요/ 이에요.
|
이다 được biến thành 예요/이에요. Với gốc từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng 예요, với gốc từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng이에요. Nếu danh từ kết thúc bằng nguyên âm : 의사예요 (의사 + 예요) 사과이다 → 사과예요 어머니이다→ 어머니예요 Nếu danh từ kết thúc bằng phụ âm: 회사원이에요 (회사원 + 이에요) 책상이다 → 책상이에요 선생님이다→선생님이에요 |
Hình thức nguyên thể |
-아요 |
Hình thức nguyên thể |
-어요 |
Hình thức nguyên thể |
해요 |
앉다 |
앉아요 |
읽다 |
읽어요 |
말하다 |
말해요 |
살다 |
살아요 |
꺼내다 |
꺼내요 |
전화하다 |
전화해요 |
가다 |
가요 |
서다 |
서요 |
운동하다 |
운동해요 |
만나다 |
만나요 |
배우다 |
배워요 |
일하다 |
일해요 |
오다 |
와요 |
마시다 |
마셔요 |
숙제하다 |
숙제해요 |
이다 |
Danh từ kết thúc bằng nguyên âm |
-예요 |
간호사예요 |
의자예요 |
우유예요 |
Danh từ kết thúc bằng phụ âm |
-이에요 |
학생이에요 |
책상이에요 |
빵이에요 |
VÍ DỤ:
1)
A: 맛있어요? Cái này ngon không?
B: 네, 맛있어요. Vâng, ngon.
2)
A: 어디에 가요? Bạn đi đâu đấy?
B: 학교에 가요. Tôi đến trường.
3) 사랑해요, 캐럴 씨. Carol, anh yêu em.
1)
A: 지금 뭐 해요?
B: 숙제해요.
A: Bạn đang làm gì thế?
B: Tôi đang làm bài tập.
2)
A: 몇 시에 점심을 먹어요?
B: 보통 1시에 점심을 먹어요.
A: Bạn ăn trưa vào lúc mấy giờ?
B: Bình thường tôi ăn trưa vào 1h.
3)
A: 민우 씨는 직업이 뭐예요?
B: 선생님이에요.
A: Minu làm nghề gì?
B: Anh ấy là giáo viên.
< Đặc điểm thì hiện tại thường>
✧ Trong Tiếng Hàn Quốc, thì hiện tại thường không những bao gồm thì hiện tại thường mà còn bao gồm cả thì hiện tại tiếp diễn và thì tương lai chắc chắn xảy ra.
● Thì hiện tại - 저는 대학교에 다닙니다/다녀요. Tôi học đại học.
● Thì hiện tại tiếp diễn – 저는 지금 공부를 합니다/해요. Tôi đang học.
● Thì tương lai gần – 저는 내일 학교에 갑니다/가요. Ngày mai tôi đến trường.
✧ Thì hiện tại còn diễn tả sự thật hiển nhiên và mô tả sự việc xảy ra lặp lại.
● 지구는 태양 주위를 돌아요. Trái đất quay xung quanh Mặt trời.
● 저는 아침마다 달리기를 해요. Tôi chạy bộ vào hàng sáng.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -