0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
영/공 |
일 |
이 |
삼 |
사 |
오 |
육 |
칠 |
팔 |
구 |
십 |
|
11 |
20 |
30 |
40 |
50 |
60 |
70 |
80 |
90 |
100 |
십일 |
이십 |
삼십 |
사십 |
오십 |
육십 |
칠십 |
팔십 |
구십 |
백 |
|
1,000 |
10,000 |
100,000 |
1,000,000 |
|||||||
천 |
만 |
십만 |
백만 |
Trong tiếng Hàn Quốc, có hai cách để diễn tả số, đó là sử dụng số Hán Hàn và số thuần Hàn. Số Hán Hàn được dùng để diễn tả số điện thoại, số xe bus, chiều cao, cân nặng, địa chỉ nhà, tháng, năm, phút, giây và giá cả.
Ví dụ:
010-4783-3275 (공일공 사칠팔삼의[예]삼이칠오)
Số 163 (백육십삼 번)
150cm (백오십 센티미터 )
48kg (사십팔 킬로그램)
Tầng 3 (삼층)
Phòng 501 (오백일 호)
Tòa nhà 213 (이백십삼 동 )
83.000 won (팔만 삼천 원)
2.370.000 won (이백삼십칠만 원)
✹ Tìm hiểu
1. Trong tiếng Hàn, số to sẽ đọc theo đơn vị một vạn (만) thay vì hàng nghìn (천). Vì thế, 354,970 sẽ được hiểu là 35,4970 và đọc thành 35만 4970 (→ 삼십오만 사천구백칠십). Tương tự, 6,354,790 sẽ được hiểu là 635,4790 và đọc thành 635만 4790 (→ 육백삼십오만사천칠백구십).
2. Khi số hàng trăm bắt đầu bằng 1, không đọc số 1 (일).
3. Các số 16, 26, 36 … 96 được phát âm là [심뉵], [이심뉵], [삼심뉵] … [구심뉵].
4. ‘0’ được phát âm là 공 hoặc영. Khi 0 xuất hiện trong số điện thoại, chúng ta đọc là 공.
5. Có 2 cách đọc số điện thoại.
→ 칠천팔백사 국의[에]삼천오백칠십칠 번
* Trường hợp này 의 phát âm là [에], không phải [의].
1)
A: 사무실이 몇 층이에요?
B : 9층이에요. (구 층)
A: Văn phòng ở tầng mấy?
B: Ở tầng 9.
2)
A: 전화번호가 뭐예요?
B : 019-8729-95090예요. (공일구 팔칠이구의[에] 구오공구)
A: Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?
B: 019-8729-9509.
3)
A: 몇 번 버스를 타요?
B: 705번 버스를 타요.(칠백오 번)
A: Bạn đi xe buýt số bao nhiêu?
B: Tôi đi xe buýt số 705.
4)
A: 책이 얼마예요?
B: 25,000원이에요. (이만오천 원)
A: Cuốn sách này bao nhiêu tiền?
B: 25.000 won.
Viết số bằng chữ tiếng Hàn theo mẫu sau.
Ví dụ:
A: 전화번호가 뭐예요?
B: 2734-3698이에요.
(이칠삼사의 삼육구팔)이에요.
1. A: 휴대전화가 있어요?
B: 네, 있어요. 010-738-3509예요.
( ) 예요.
2. A: 몸무게가 몇 킬로그램(kg)이에요?
B: 34킬로그램(kg)이에요.
( ) 킬로그램(kg)이에요.
3. A: 키가 몇 센티미터(cm)예요?
B : 175센티미터(cm)예요.
( )센티미터(cm)예요.
4. A: 치마가 얼마예요?
B: 62,000원이에요.
( )원이에요.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -