logo
donate

Luyện dịch 39: 한국의 명절 (Ngày Tết ở Hàn Quốc) và các mẫu câu tiếng Hàn giới thiệu về Tết

설날은 한국의 대표적인 명절  하나이다음력 1 1일에 해당하는 설날은 음력을 기준으로  해를 시작하는 첫날로    가장  명절이다설날 아침에는 돌아가신 조상에게 감사하는 의식인 차례를 지낸 후에집안의 어른들에게  절을 올린다이것을 세배라고 한다세배를 받은 어른들은 자녀들에게 새해에도 건강하게  지내도록 덕담을  주고어린 아이들에게는 세뱃돈 주기도 한다

설날에는 대체로 아이들에게  옷을 입히는데이것을 설빔이라고 한다옛날에는 설빔으로 색이 곱고 화려한 색동옷을 입히기도 했다설날의 대표적인 음식은 떡국이다떡국은 장수 의미하 가래떡을 납작하게 썰어서 끓인 음식이다설날에 떡국을 먹는 것은 나이   살을  먹는다 것을 의미한다아침 식사 후에는 조상들의 산소 찾아 성묘를 한다또한 설날에는 전통적으로 가족들과 친척들이 함께 모여 윷놀이를 하거나 아이들은 연날리기제기차기  같은 놀이를 즐겼다

 

DỊCH 

설날은 한국의 대표적인 명절  하나이다.

Tết Nguyên Đán là một trong những ngày lễ tiêu biểu của Hàn Quốc. 

  • 대표적 mang tính tiêu biểu, đại diện 
  • 대표적인 사례 ví dụ tiêu biểu
  • 대표적인 1980년대 건축물 công trình kiến trúc tiêu biểu những năm 1980 
  • 대표적인 증상 triệu chứng điển hình 
  • 대표적인 음식 món ăn tiêu biểu 

음력 1 1일에 해당하는 설날은 음력을 기준으로  해를 시작하는 첫날로    가장  명절이다.

Tết Nguyên Đán tương ứng với ngày mùng 1 tháng 1 âm lịch, (với tư cách là) ngày đầu tiên bắt đầu một năm theo tiêu chuẩn lịch âm là ngày lễ lớn nhất trong một năm. 

  • 해당하다 tương ứng, tương đương 
  • 월급에 해당하다 tương ứng với lương
  • 조건에 해당하다 tương ứng với điều kiện 
  • 기준 tiêu chuẩn
  • 기준을 세우다 thiết lập tiêu chuẩn
  • 기준을 적용하다 áp dụng tiêu chuẩn
  • 기준을 초과하다 vượt quá tiêu chuẩn
  • 기준에 미달하다 không đạt tiêu chuẩn

설날 아침에는 돌아가신 조상에게 감사하는 의식인 차례를 지낸 후에집안의 어른들에게  절을 올린다이것을 세배라고 한다.

Vào buổi sáng ngày Tết Nguyên Đán, sau khi làm lễ cúng – một nghi thức tỏ lòng biết thành kính đến ông bà tổ tiên đã qua đời thì sẽ cúi lạy người lớn trong nhà. Cái này gọi là 세배 (cúi lạy chào người lớn). 

  • 조상 tổ tiên 
  • 의식 nghi thức 
  • 차례를 지내다 cúng tổ tiên
  • 절을 올리다 cúi lạy 

세배를 받은 어른들은 자녀들에게 새해에도 건강하게  지내도록 덕담을  주고어린 아이들에게는 세뱃돈을 주기도 한다. 

Những người lớn được cúi lại sẽ trao lời chúc tốt đẹp cho con cái để họ có một năm mới dồi dào sức khỏe, và cũng sẽ mừng tuổi cho trẻ con.

  • 덕담을  주다 trao cho những lời chúc tốt đẹp
  • 세뱃돈 tiền lì xì, tiền mừng tuổi 

설날에는 대체로 아이들에게  옷을 입히는데이것을 설빔이라고 한다.

Nói chung vào ngày Tết sẽ mặc quần áo mới cho trẻ con, cái này được gọi là 설빔 (đồ Tết).  

 

옛날에는 설빔으로 색이 곱고 화려한 색동옷을 입히기도 했다.

Ngày xưa, thường mặc cho bọn trẻ áo kẻ màu sắc đẹp và rực rỡ làm quần áo Tết. 

  • 곱다 đẹp, thanh tao
  • 화려화다 rực rỡ, hoa lệ 
  • 색동옷 áo kẻ nhiều màu 
  • 입히다 mặc cho 

설날의 대표적인 음식은 떡국이다떡국은 장수를 의미하는 가래떡을 납작하게 썰어서 끓인 음식이다.

Món ăn tiêu biểu vào ngày Tết là canh bánh gạo. Canh bánh gạo là một món ăn thái dẹp những thanh bánh tteok rồi nấu lên, mang ý nghĩa trường thọ.

  • 장수 sự trường thọ
  • 의미하다 mang ý nghĩa
  • 가래떡 thanh bánh gạo dài và trắng
  • 납작하다 dẹt 
  • 썰다 cắt, thái 
  • 끓이다 đun, nấu 

설날에 떡국을 먹는 것은 나이   살을  먹는다는 것을 의미한다.

Việc ăn canh bánh gạo vào ngày Tết mang ý nghĩa là thêm một tuổi mới.  

  • 나이를 먹다 thêm tuổi 

아침 식사 후에는 조상들의 산소를 찾아 성묘를 한다

Sau bữa sáng, mọi người sẽ đến thăm mộ tổ tiên để tảo mộ.

  • 산소 mộ, phần mộ
  • 성묘를 하다 tảo mộ 

또한 설날에는 전통적으로 가족들과 친척들이 함께 모여 윷놀이를 하거나 아이들은 연날리기제기차기  같은 놀이를 즐겼다

Ngoài ra vào ngày Tết, theo truyền thống thì gia đình và họ hàng sẽ tụ họp lại với nhau và cùng chơi Yutnori hoặc trẻ con thì chơi các trò như thả diều, đá cầu …

  • 전통적 mang tính truyền thống
  • 모이다 tụ họp lại

 

MỞ RỘNG: CÁC CÂU GIỚI THIỆU VỀ NGÀY TẾT

1. 이번  연휴는 3일이었다

Tết năm này được nghỉ 3 ngày. 

 

2. 설날 아침에 가족의 어른들께 세배를 한다 

Vào sáng ngày đầu năm mới sẽ lạy chào người lớn trong gia đình. 

 

3. 설날에는 떡국을 먹는다

Ăn canh bánh gạo vào ngày Tết. 

 

4. 조상들에게 제사를 지내다

Cúng tổ tiên

 

5. 설날에 새해인사를위해친척집을다닌다

Vào ngày tết, đến nhà họ hàng để chúc Tết. 

 

6. 가족들과 친척들이 모두 모여 윷놀이를 한다

Tất cả các thành viên trong gia đình và họ hàng tụ họp lại để chơi Yutnori. 

 

7. 덕담을 해준다

Chúc nhau những lời tốt đẹp. 

 

8. 베트남에서 설은 (Tết)이라고 불린다

Ở Việt Nam ‘Sol’ được gọi là Tết. 

 

9. 한국과 비슷하게 베트남에서도 구정을 지내는데 이름은 (TẾT)이라고 해요

Tương tự như Hàn Quốc, ở Việt Nam cũng đón Tết Nguyên Đán và tên gọi là Tết. 

 

10. S 형태로  지형을 가진 베트남은 지역별 기후가 달라  풍경도 다르다

Việt Nam có đia hình trải dài hình chữ S, tùy theo từng vùng miền mà khí hậu khác nhau nên phong tục Tết cũng khác nhau. 

 

11. 베트남의 십이간지는  대신 물소토끼 대신 고양이 대신에 염소띠가 있다

Trong 12 con giáp ở Việt Nam thì có trâu thay cho bò, mèo thay cho thỏ và dê thay cho cừu. 

 

12. 베트남의 설날이 되면 모두 고향에  준비를 한다

Ở Việt Nam, Tết đến thì tất cả mọi người đều chuẩn bị về quê. 

 

13. 같은 설날을 맞이하는데도 지역마다 분위기가 르다

Dù là cùng đón ngày Tết giống nhau nhưng không khí Tết mỗi vùng lại khác nhau.

 

14. 베트남 설날이 다가오면 거리 곳곳에 꽃이 장식되고 매장들도 모두 설날 장식을 화려하게 한다. 

Tết Nguyên Đán Việt Nam đến gần hoa được trang trí trên khắp các con phố, tất cả các cửa hàng cũng đều trang trí Tết rất rực rỡ. 

 

15. 한국이 설날에 떡국을 먹는다면 베트남은 반쯩(또는 반뗏) 먹는다

Nếu Hàn Quốc ăn tteokguk vào ngày Tết thì Việt Nam lại ăn bánh Chưng

 

16. 한국의 설날은 보통 3 동안 지내지만 주말까지 겹쳐서  4~5 정도 연휴기간이다. 

Tết Nguyên Đán của Hàn Quốc thường kéo dài 3 ngày nhưng lại trùng vào dịp cuối tuần nên thời gian nghỉ lễ kéo dài khoảng 4-5 ngày.

 

17. 설날에는 도시에서 일하는 사람들이 귀향하는 기간이므로 대중교통 이용자가 급증하기 때문에 교통 혼잡도 많이 일어나고 본인 차량을 이용해서 이동하게 되면 평소보다 걸리는 시간이 2 또는 3 정도 된다

Do Tết Dương lịch là thời điểm người dân làm việc ở thành phố trở về quê nên lượng người sử dụng phương tiện công cộng tăng nhanh, vì thế giao thông ùn tắc nhiều, di chuyển bằng phương tiện cá nhân mất thời gian gấp đôi, gấp ba ngày thường.

 

18. 새해 첫날에는  가족이 한복을 입고 제사을 지낸다

Vào ngày đầu năm mới, cả gia đình mặc hanbok và làm lễ cúng tổ tiên.

 

19. 설날에 자주   있는 전통 놀이는 윷놀이연날리기 등이 있다

Các trò chơi truyền thống thường thấy trong ngày đầu năm mới là Yutnori và thả diều.

 

20. 연휴기간도 한국보다 길어  1주일에서 10 정도 된다

Thời gian nghỉ lễ cũng dài hơn ở Hàn Quốc, được nghỉ từ 1 tuần đến khoảng 10 ngày.  

 

21. 새해 첫날에는 조상께 인사드리는 뜻으로 제사를 지낸다

Vào ngày đầu năm mới sẽ cúng tổ tiên với ý nghĩa chào hỏi tổ tiên. 

 

22. 한국의 풍습과 같이 어른께 덕담을 하고 어린이들은 세뱃돈을 받는다

Cũng giống như phong tục ở Hàn Quốc sẽ chúc Tết người lớn và trẻ em thì được nhận tiền lì xì. 

 

23. 베트남 설날 풍습  대표적인 것은 송닷(Xông đất-다른 사람 집에 방문해 덕담을 하고 좋은 기운을 가져준다는 의미이다

Một trong những phong tục đón năm mới tiêu biểu nhất ở Việt Nam là 송닷 (Xông đất - đến nhà ai đó để nói những điều tốt đẹp và mang lại vận may).

 

 

  • Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) - 

 

 

 

 

Bài học mới