logo
donate

Ngữ pháp cao cấp -기에

TÌM HIỂU NGỮ PHÁP -기에

Cấu trúc diễn tả nội dung ở mệnh đề trước là nguyên nhân, căn cứ, lý do để thực hiện hành động cho mệnh đề sau. Được dùng trong văn viết và trong những ngữ cảnh trang trọng lịch sự. 

Cấu trúc 기에 có thể thay thế bằng cấu trúc 길래길래 được dùng nhiều trong văn nói. 

Nghĩa: “Vì ...; Bởi vì ...”

Ngữ pháp tương đồng: 

+ V/A – /어서

+ V/A –  때문에

+ V/A – ()므로

 

A/V

N이다

Quá khứ

-/었기에

/이었기에

Hiện tại

-기에

()기에

Dự đoán

-겠기에

()겠기에

 

VÍ DỤ NGỮ PHÁP 기에 

친구가 수업 시간에 졸기에 깨워 줬어요.

Vì bạn tôi ngủ gật trong giờ học nên tôi đã đánh thức bạn dậy,

 

돈이 부족하기에 은행에 가서 돈을  찾았다.

Vì thiếu tiền nên tôi đã đến ngân hàng để rút một ít tiền.

 

맛있어 보이기에  주려고  왔어.

Vì trông ngon nên tôi đã mua về (để) cho cậu.

 

아침부터 계속 배가 아프기에 병원에 가서 진찰을 받았어요.

Vì bị đau bụng từ sáng nên tôi đã đến bệnh viện khám.

 

친구가 요리를 잘하기에 이번 돌잔치에 도와 달라고 부탁했어요.

Vì bạn tôi nấu ăn ngon nên tiệc thôi nôi lần này tôi đã nhờ bạn tôi giúp tôi.

 

출출하기에 라면을 끓여서 먹었어요.

Vì thấy hơi đói nên tôi đã nấu mỳ ăn.

 

약속 시간에 늦을  같기에택시를 탔어요.

Vì có thể đến cuộc hẹn muộn nên tôi đã bắt taxi đi.

 

마감 일을  맞추겠기에 소회 씨에게  도와 달라고 했다

Vì không làm kịp ngày đến hạn nên tôi đã nhờ Sohee giúp đỡ.

 

각계각층의 사람들이 모금 활동에 적극 참여했기에 목표 금액을 쉽게 달성할  있었다

Nhờ có mọi người ở mọi tầng lớp tham gia tích cực vào hoạt động quyên góp nên chúng tôi đã có thể đạt được số tiền mục tiêu một cách dễ dàng. 

 

수업 시간에 너무 떠들기에 혼냈습니다.

Vì làm ồn trong tiết học nên cậu ấy đã bị mắng. 

 

친구가 멀리서 왔기에 잠깐 나갔다 왔어요

Vì bạn tôi từ xa tới nên tôi đã ra ngoài một lát rồi về. 

 

오후에 비가 오겠기에 우산을 가지고 왔어요.

Vì buổi chiều chắc sẽ mưa nên tôi đã mang theo ô. 

 

학생이기에 10% 할일해 주었다

Vì là học sinh nên được giảm giá 10%.

 

CHÚ Ý

기에 và 길래 có thể dùng giống nhau, tuy nhiên 길래 chủ yếu được dùng trong văn nói còn기에  dùng trong văn viết. 

비가 많이 기에 우산을 갖고 왔어요. Vì trời mưa nên tôi đã mang theo ô đến.

비가 많이 길래 우산을 갖고 왔어요 Vì trời mưa nên tôi đã mang theo ô đến. 

 

기에 – không sử dụng với câu mệnh lệnh và câu thỉnh dụ. 

맛있어 보였기에  오세요 (x) 

Vì trông rất ngon nên anh hay mua về nhé.

 

날씨가 덥기에 문을 열어 놓으세요. (x).

Vì trời nóng nên hãy mở cửa sổ ra. 

 

약속 시간에 늦겠기에 택시를 탑시다. (x)

Vì có lẽ là sẽ muộn thời gian hẹn nên chúng ta đi taix nhé. 

 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -