logo
donate

Ngữ pháp cao cấp -는 법이다

TÌM HIỂU NGỮ PHÁP - 법이다 

Cấu trúc này sử dụng để diễn tả ý nghĩa trạng thái hoặc tình huống nào đó là điều đương nhiên. Chủ nếu sử dụng nhiều trong các câu thành ngữ và thể hiện quy luật tự nhiên, chân lý phổ biến hoặc nguyên lý chung. 

 

A

V

N이다

Hiện tại

-() 법이다

- 법이다

 법이다

VÍ DỤ NGỮ PHÁP - 법이다 

원숭이도 나무에서 떨어질 때가 있는 법이다. (thành ngữ)

Đến con khỉ cũng đương nhiên có lúc ngã cây. (Thuần thục lắm cũng có lúc sai sót).

 

 수레가  요란한 법이다. (thành ngữ)

Thùng rỗng hiển nhiên là kêu to hơn. (Người không có thực lực lại hay ba hoa). 

 

윗물이 맑아야 아랫물도 맑은 법이다. (thành ngữ)

Nước ở trên phải trong thì hiển nhiên nước ở dưới mới trong. (Thế hệ trước phải làm gương cho lớp người sau). 

 

팔은 안으로 굽는 법이다. (thành ngữ)

Tay thì đương nhiên khoanh vào trong. (Đương nhiên đứng về phía có liên quan hay người gần gũi với bản thân). 

 

서당개 3년이면 풍월을 읊는 법이다. (thành ngữ)

Chó ở thư đường 3 năm cũng biết ngâm thơ là điều đương nhiên. (Việc gì làm lâu ngày cũng sẽ có kinh nghiệm). 

 

 없는 말이 천리 가는 법이다. (thành ngữ)

Lời nói không chân chắc chắn là đi vạn dặm. (Lời đồn rất nhanh, thận trọng khi nói).

 

 심은   나고  심은   나는 법이다. (thành ngữ)

Trồng đỗ tương thì ra đỗ tương, trồng đỗ đậu đỏ thì chắc chắn sẽ ra đậu đỏ. (Gieo nhân nào gặt quả ấy).

 

가는 말이 고와야 오는 말이 고운 법이다. (thành ngữ)

Lời nói đi có đẹp thì lời nói đến mới đẹp. 

 

보기 좋은 떡이 먹기도 좋은 법이다. (thành ngữ)

Bánh tteok nhìn đẹp thì đương nhiên ăn cũng sẽ ngon. (Dáng vẻ bên ngoài tốt thì nội dung cũng sẽ tốt).

 

벼는 익을수록 고개를 숙이는 법이다. (thành ngữ)

Lúa càng chín thì đương nhiên càng cúi đầu. (Người càng biết nhiều càng khiêm tốn). 

 

아내가 귀여우면 처갓집 말뚝을 보고도 절하는 법이다. (thành ngữ)

Nếu vợ mà đáng yêu thì nhìn cái cọc ở nhà vợ đương nhiên cũng chào. (Thương nhau củ ấu cũng tròn). 

 

  뒤에 땅이 굳어지는 법이다. (thành ngữ)

Sau cơn mưa đất đương nhiên sẽ rắn chắn hơn. (Trở nên mạnh mẽ hơn sau khi trải qua khó khăn). 

 

눈에서 멀어지면 마음에서 멀어지는 법입니다. (thành ngữ)

Xa mặt thì đương nhiên sẽ cách lòng. 

 

모든 사람은 죽는 법이다

Ai thì rồi đương nhiên cũng sẽ chết. 

 

약속을 지키지 않으면 신용을 잃는 법입니다.

Nếu không giữ lời hứa thì đương nhiên sẽ đánh mất sự tín nhiệm.

 

세상에 비밀은 없는 법이다

Trên đời này chắc chắn không có bí mặt. 

 

윗사람이 바르게 행동해야 사람도 그럴 보고 배워서 똑같이 행동하는 법이다

Đương nhiên người trên phải hành động đúng đắn thì người dưới mới nhìn theo và học hỏi rồi hành động giống như vậy. 

 

아무리 실력이 뛰어난 사람도 실수할 때가 있는 법입니다

Cho dù là người có năng lực xuất sắc thì đương nhiên cũng sẽ có lúc mắc sai lầm. 

 

일을 대충하면 실수하는 법이에요

Làm việc qua khi đi đương nhiên là sẽ sai sót. 

 

뭐든지 처음 배우면 어려운 법이에요

Bất cứ việc gì thì đương nhiên cũng khó khắn lúc mới học ban đầu. 

 

아무리 좋은 말도 여러  들으면 듣기 싫은 법이다.

Cho dù lời nói có hay thì nghe nhiều lần hiển nhiên cũng chàm chán. 

 

여름이 가면 가을이 오는 법이다

Hè qua thì đương nhiên đông sẽ đến. 

 

물은 위에서 아래로 흐르는 법이다

Nước thì đươnng nhiên chảy từ trên xuống dưới. 

 

부모는 자식을 이기지 못하는 법이에요.

Bố mẹ thì chắc chắn không thắng được con cái. 

 

오르막길 있으면 내리막길도 있는 법이다

Có lên dốc thì chắc chắn cũng sẽ có xuống dốc. (Có chuyện tốt cũng sẽ có chuyện không tốt).

 

잘못을 하면 벌을 받는 법이다.

Làm sai thì đương nhiên sẽ bị trừng phạt. 

 

포기하지 않고 노력하는 사람이 성공하는 법이다.

Những người không bỏ cuộc và cố gắng thì chắc chắn sẽ thành công. 

 

충고는 하기는 쉬워도 따르기는 어려운 법이다.

Đương nhiên đưa ra lời khuyên thì dễ, làm theo thì mới khó.

 

계속 노력하면 언젠가 성공하는 법이다.

Nếu cứ tiếp tục cố gắng thì chắc chắn một lúc nào đó sẽ thành công. 

 

만남이 있으면 헤어짐도 있는 법이다

Có gặp gỡ thì đương nhiên cũng có chia tay. 

 

뭐든지 서두르면 실수하는 법이다.

Làm bất cứ việc gì mà hấp tập vội vàng thì sai sót là đương nhiên.

 

TÌM HIỂU THÊM - 법이다

1. Cấu trúc này chỉ có thể sử dụng khi chủ ngữ là đại diện chung của tổng thể và không dùng khi chỉ cụ thể đối tượng đặc biệt nào đó.

  •  신부 원래 예쁜 법이에요. (x) Vốn dĩ cô dâu đó xinh đẹp là điều đương nhiên. 
  • 신부 원래 예쁜 법이에요. (o) Vốn dĩ cô dâu xinh đẹp là điều đương nhiên. 

2. Khi cấu trúc này sử dụng trong câu phủ định thì dùng dưới dạng - 않는 법이다.

  • 어떤 일도 고난 없이는 이루어지는 법이 아니다. (x)
  • 어떤 일도 고난 없이는 이루어지지 않는 법이다. (o)
  • Bất cứ mọi người đương nhiên không thể thành công mà không có khổ cực. 

3. Không dùng với các dạng câu nghi vấn, mệnh lệnh và thỉnh dụ.

  • 열심히 하는 사람이 성공하 법입니까? (x)
  • 열심히 하는 사람이 성공하 법이십시오. (x)
  • 열심히 하는 사람이 성공하 법입시다. (x)
  • 열심히 하는 사람이 성공하 법입니다. (o)

4. Cấu trúc này chỉ có thể sử dụng ở thì hiện tại hoặc thì quá khứ, vì nó dựa trên kinh nghiệm của người nói từ trước đến giờ và quy luật hóa của sự việc. 

  • 잊지 못할  같던 사랑의 추억도 시간이 지날수록 차츰 잊혀지 법일 거예요.  (x)
  • 잊지 못할  같던 사랑의 추억도 시간이 지날수록 차츰 잊혀지 법이었다.  (o)
  • 잊지 못할  같던 사랑의 추억도 시간이 지날수록 차츰 잊혀지 법이다.  (o)

SO SÁNH - 마련이다 VÀ - 법이다 

Cấu trúc này có thể thay bằng - 마련이다 mà không có sự khác biệt lớn về mặt ý nghĩa. Nhưng so với - 마련이다 thì - 법이다 được dùng nhiều khi thể hiện một sự thật gần với quy luật hoặc chân lý hơn.

 

- 마련이다

- 법이다

Xảy ra sự việc nào đó là điều đương nhiên hoặc điều bình thường. 

  • 나이가 들면 기억력이 떨어지기 마련이다

 

Thể hiện sự việc đã được định sẵn hoặc đương nhiên nó sẽ trở thành như vậy. Và được sử dụng nhiều để thể hiện chân lý phổ biến hoặc nguyên lý chung.

  • 인간은 누구나 죽는 법이다

Không sử dụng với /어야 하다 

  • 본래 공부는 자기 스스로 해야 하기 마련입니다. (x)

Có thể sử dụng với -/아야 하다 

  • 본래 공부는 자기 스스로 해야 하는 법입니다. (o)

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)-

Xem thêm các bài thực hành liên quan