1. 내가 알기로는, 그 영화가 내일 개봉될 거예요/ 개봉돼요.
→ Theo tôi được biết thì bộ phim đó (sẽ) được công chiếu vào ngày mai.
= 내가 알기로는, 그 영화가 내일 개봉된대요.
2. 내가 알기로는, 그 일에 대해 아무도 불평하지 않았어요.
→ Theo tôi được biết thì không có ai phàn nàn về chuyện đó.
3. 내가 알기로는 그 일에 불평하는 사람은 그 사람밖에 없어요.
→ Theo tôi được biết thì chỉ có anh ấy là phàn nàn về việc đó.
4. 내가 알기로는 회의가 단지 30분 동안 지속됐어요.
→ Theo tôi được biết thì cuộc họp chỉ được kéo dài trong 30 phút.
5. 내가 알기로는 그는 아직 일자리를 구하지 못했어요.
→ Theo tôi được biết thì anh ấy vẫn chưa tìm được việc làm.
5. A: 거기 근처에 약국이 있죠?
B: 내가 알기로는 그 동네에는 약국이 전혀 없어요.
A: Ở gần đó có hiệu thuốc phải không nhỉ?
B: Theo tôi được biết thì ở đó hoàn toàn không có hiệu thuốc.
∎ 알기로는 = 알기론 = 알기로
1. 내가 듣기로는 그거 꽤 괜찮대.
→ Tôi nghe nói cái đó khá ổn.
2. 내가 듣기로는 그녀는 아직 한국에 가본 적이 없어요.
→ Theo tôi nghe được thì cô ấy chưa từng đến Hàn Quốc.
3. 내가 듣기로 그는 일을 그만 뒀대요.
→ Tôi nghe nói anh ấy đã nghỉ việc rồi.
4. 내가 듣기로는 내일부터 그 카페 오픈한대요.
→ Tôi nghe nói quán cà phê đó mở cửa từ ngày mai.
5. 내가 듣기로는 다음주부터 출근 안해도 된대요.
→ Theo tôi nghe được thì từ tuần sau không cần đến công ty cũng được.
6. 내가 듣기로는 그 커플 어제 깨졌대요.
→ Tôi nghe nói cặp đôi đó tối qua đã chia tay rồi.
7. 내가 듣기로는 민수하고 화 씨랑 사귄대요.
→ Tôi nghe nói Minsu và Hoa đang hẹn hò với nhau.
1. 내가 보기로는/ 내가 보기에는, 민수 씨는 능력 있는 사람이에요./ 능력자예요.
→ Theo tôi thấy thì Minsu là người có năng lực.
2. 내가 보기에는 그는 열심히 하는 사람이에요.
→ Tôi thấy anh ấy là người làm việc chăm chỉ.
3. 내가 보기에는/ 내가 생각하기로는 / 판단하기로는 그는 이 일을 잘할 거예요.
→ Theo tôi thấy/ Theo tôi nghĩ / Theo tôi phán đoán thì anh ấy sẽ làm việc rất tốt.
1. A: 영화가 언제 시작되죠?
B: 제가 기억하기로는 저녁6시 30분입니다.
→ A: Bộ phim bắt đầu lúc mấy giờ nhỉ?
→ B: Tôi nhớ là 6h30
2. 내가 기억하기로는 (알기로) 그 사람은 한국 부산에 살아요.
→ Theo tôi nhớ (theo tôi biết) người đó sống ở Busan.
3. 내가 기억하기로는 그 친구는 한국에 가본 적 없어요.
→ Theo tôi nhớ thì bạn đó chưa từng đến Hàn Quốc.
4. A: 그 남자분 전화번호를 아세요?
B: 제 기억이 맞다면, 725-9472 입니다.
→ A: Anh có biết số điện thoại của anh ấy không?
→B: Nếu tôi nhớ không nhầm thì là ....
• 내 판단으로는 그건 틀렸어요.
→ Theo phán đoán của tôi thì cái đó sai rồi.
• 제가 생각하기에는 그는 솔직한 사랑이에요.
→ Theo tôi nghĩ thì anh ấy là người trung thực.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -