1. 신이 모든곳에 있을수 없어엄마를 만들었다 한다.
Người ta nói rằng, vì Chúa không thể có mặt ở khắp mọi nơi nên Chúa đã tạo ra người mẹ.
2. 어른들은 그저 견디고있는 거뿐이다. 어른으로서의일에 바빴을뿐이고, 나이의무게감을 강한 척으로버텨냈을 뿐이다. 어른도 아프다.
Người lớn chỉ chịu đựng thôi. Họ chỉ bận rộn với bộn bề công việc, họ chỉ cố tỏ ra mạnh mẽ vì áp lực cuộc sống và tuổi tác. Người lớn cũng biết đau.
3. 가끔은 엄마가 부끄러울때가 있었다. 엄마에겐 최소한의 체면도자존심도 없는지 화가날 때가있었다. 그건자기 자신보다더 지키고싶은 소중한게 있기때문이라는 거. 바로 나 때문이란걸. 그땐알지 못했다. 정작 사람이강해지는 건 자존심을부릴 때가아닌 자존심마저던져버렸을 때다. 그래서 엄마는 힘이세다.
Đôi khi tôi thấy xấu hổ vì mẹ. Đôi khi tôi tức giận vì không hiểu sao mẹ không có chút thể diện hay tự trọng gì. Đó là bởi vì còn có một điều quý giá hơn bản thân mẹ. Đó là vì tôi. Lúc đó tôi không biết điều đó. Con người trở nên mạnh mẽ hơn, không phải nhờ lòng tự trọng, mà là khi họ vứt bỏ lòng tự trọng của mình. Đó là lý do mẹ tôi rất mạnh mẽ.
4. 이 아빠도태어날 때부터 아빠가아니자네 아빠도 아빠가처음인디. 긍께우리 딸이쪼까 봐줘
Chảng ai vừa sinh ra đã làm bố cả. Bố cũng là lần đầu tiên làm cha, vì thế mong con hãy lượng thứ cho những sai lầm của ta nhé.
5. 사랑한다면 지금 말해야한다. 숨가쁘게만 살아가는 이순간들이 아쉬움으로 변하기전에 말해야한다. 어쩌면시간이 남기는 가장큰 선물은사랑했던 기억일지도 모른그러니 더 늦기전에 쑥쓰러움을이겨내고 고백해야 한다. 사랑하는 그대에게
Nếu bạn đang yêu ai đó thì hãy nói ngay với họ trước khi ngày tháng trôi qua để lại sự nuối tiếc khôn nguôi. Một cách nào đó, món quà lớn nhất mà thời gian để lại chính là những ký ức tràn đầy yêu thương. Vì vậy mà ta nên gạt bỏ xấu hổ và bày tỏ tình cảm với người bạn yêu thương trước khi quá muộn.
6. 아빠... 저는 아빠가제가 없을때도 따뜻한밥 드셨으면좋겠어요. 아빠인생이에요. 전아빠가 행복했으면 좋겠어요. 아빠가 행복하면 저는다~ 좋아요
"Ba ơi... Con ước ba có thể ăn được những bữa cơm ấm áp ngay cả khi con không ở bên. Đó là cuộc sống của ba. Con chỉ muốn ba hạnh phúc thôi. Nếu ba hạnh phúc, con cũng rất hạnh phúc.
7. 우리 엄마 라미란이야.
Mẹ tôi là Ra Mi-ran đó.
8. 제 소원은요... 저 새끼가 아주 나쁜 새끼였으면 좋겠습니다.
Ước gì thằng kia là một tên rất xấu xa.