logo
donate

Luyện dịch 12: 서울의 버스 (Xe bus ở Seoul)

1. 서울의 버스

 

서울시의 버스는 네 종류가 있다. 

Xe bus ở thành phố Seoul có 4 loài.  

이 버스들은 각각 운행하는 거리에 따라 파랑, 초록, 노랑, 빵강으로 구분하여 색칠되어 있다. 

Những xe bus này được sơn bằng các màu Xanh nước biển, xanh lá cây, vàng, đỏ để phân biệt tùy theo từng khoảng cách vận hành. 

N 에 따라 + V : Làm cái gì đó tùy thuộc vào N 

  • 색깔에 따라 구분하다. Phân biệt tùy theo màu sắc. 
  • 지역에 따라 다르다.  Tùy theo từng khu vực (khác nhau theo từng khu vực)
  • N (으)로 구분하다: Phân biệt bằng N. 

색깔로 구분하다: Phân biệt theo màu sắc. 

V+ 아/어 있다:  Đang … (duy trì trạng thái nào đó) 

  • 문이 열려 있어요.  Cửa đang được mở (đã mở và trạng thái mở đang được duy trì). 
  • 서 있어요.  Đang đứng (Đã đứng và trạng thái đứng đang được duy trì, không chuyển động). 
  • 앉아 있어요.  Đang ngồi (Đã ngồi xuống rồi và trạng thái ngồi đó đang được duy trì). 

 Khác với: 

     V+ 고 있다 : Đang (hành động nào đó đang tiếp diễn)

  • 가고 있어요. Đang đi (đang di chuyển). 

 

그래서 시민들은 버스를 멀리서도 쉽게 알 수 있다. 

Vì thế người dân thành phố có thể dễ dàng nhận biết các loại xe ngay từ xa. 

  • A게 V : Làm cái gì đó một cách ....
  • 맛있게 먹다 : (Ăn một cách ngon)
  • 재미있게 놀다: (Chơi một cách vui vẻ) 
  • 쉽게 이해하다: Dễ hiểu (hiểu một cách dễ). 

 

파랑 버스는 간선 버스라고 하여 서울 시내의 먼 거리를 운행하고, 초록 버스는 지선 버스라고 하여 간선 버스와 지하철역을 연결해 주는 버스이다.  

Xe màu xanh nước biển được gọi là xe bus ngoại thành, chạy những tuyến xa thành phố,  xe màu xanh lá cây gọi là là xe tuyến phụ, nối xe bus ngoại thành với các ga tàu điện ngầm. 

A과/와 B을/를 연결하다: Kết nối B với A 

  • 프린터와 컴퓨터를 연결하다. Kết nối máy tính với máy in. 
  • A에 B을/를 연결하다. Nối B vào A. 

 

노랑 버스는 순환 버스라고 하연 시내에서 쇼핑이나 일을 보는 사람들이 비교적 짧은 거리를 다닐 때 이용하면,  빨강 버스는 광역 버스라고 하여 수도권과 서울시 근처의 중소 도시를 연결해 주는 버스이다.  

Xe bus màu vàng là xe bus tuần hoàn, được những người đi mua sắm hay đi làm trong nội thành sử dụng khi đi lại những quãng đường tương đối ngắn. Xe bus màu đỏ được gọi là xe bus diện rộng, là xe bus nối liền các đô thị vừa vừa và nhỏ gần thành phố Seoul với khu vực thu đô. 

 

버스 요금은 버스에 승차할 때 내는데 버스 요금은 동전이나 지폐, 교통 카드로 계산한다. 

Phí xe bus được trả khi lên xe bus, cước xe bus được thanh toán bằng thẻ giao thông, tiền giấy hoặc tiền xu. 

 

2. <새로운 단어> - Từ mới

1. 각각: Mỗi, từng 

    각각의 N : Mỗi một N

2. 운행하다: Vận hành

3. 색칠되다: Được sơn màu, tô màu

4. 연결하다: Kết nối, liên kết.

5. 순환: Tuần hoàn

6. 비교적 + A : Tương đối + A

7. 수도권: Khu vực đô thị

8. 중소 도시 : Đô thị vừa và nhỏ

9. 승차하다: Lên xe

10. 동전: Tiền xu

11. 지폐: Tiền giấy.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -