logo
donate

LUYỆN DỊCH 15: 한국인의 사고와 정서 TÍNH CÁCH VÀ TÂM LÝ NGƯỜI HÀN QUỐC

 

한국인은 유교의 영향으로 어른과 윗사람을 공경하고 조상을 숭배하며 효를 중요시한다. 부모와 자녀, 선생과 학생, 사장과 직원, 선배와 후배 등의 관계에서 이런 사상이 잘 나타난다. 

Do ảnh hưởng của nền văn hoá Nho giáo trước đây, Người Hàn Quốc rất kính trọng người già, tôn thờ tổ tiên, và nghe lời cha mẹ. Những ý tưởng này đặc biệt được thể hiện rõ trong quan hệ giữa cha mẹ và con cái, giáo viên và học sinh, ông chủ và người làm công, thủ trưởng và nhân viên.

아랫사람은 윗사람에게 예의를 지키고 공손한 말을 해야 한다. 그리고 한국에는 버스나 지하철에서 나이가 많은 분들에게 자리를 양보하는 풍습이 있어서 아예 ‘노인석’이 따로 있다.

Những người trẻ tuổi phải biết tôn trọng và nghe lời người lớn tuổi hơn. Đó là lý do tại sao ở Hàn Quốc, xe buýt và tàu điện ngầm luôn có những ghế riêng dành cho người già. Khi một người lớn tuổi đứng cạnh, người trẻ hơn sẽ đứng dậy nhường chỗ của mình.

한국 사람들은 가족주의가 강하여 개인보다는 가족을 중요시한다. 그리고 집단을 만들어 집단에 소속되는 것을 좋아한다. 가족이나 친지 등 여럿이 어울려 음식을 먹고 술을 마시는 것을 좋아하며 남을 대접하기를 좋아한다. 여럿이 식당에 가면 돈을 각각 내는 일이 드물고, 제일 나이 많은 윗사람이나 축하받을 만한 일이 있는 사람이 한턱을 내는 경우가 대부분이다. 음식 문화와 잔치 문화 특히 직장인이나 친구끼리 하는 술자리 문화가 발달하였다.

bản thân. Người Hàn Quốc cũng thích tụ tập. Ví dụ, họ thích gặp gỡ bạn bè và họ hàng đểăn uống, và thích tổ chức các cuộc tụ họp như vậy ở nhà. Khi người Hàn Quốc đến nhà hàng, rất hiếm khi mọi người góp tiền cùng thanh toán. Thường thì người già nhất sẽ trả tiền cho tất cả. Văn hoá đãi tiệc và ẩm thực của Hàn Quốc rất độc đáo, đặc biệt là văn hoá uống cùng đồng nghiệp và bạn bè rất phát triển.

정은 한국인의 정서를 나타내는 말로, 시간이 흐르면서 좋아지게 되는 감정이라고 할 수 있다. 인간 관계에서 ‘정’을 중요하게 생각하며 이해 관계를 따지는 것을 피한다. ‘정’과 관련하여 많이 쓰이는 표현은 ‘정이 들다, 정이 있다, 정이 많다, 정이 없다’ 등이다.

Từ ‘jeong” là một thuật ngữ thường được sử dụng để nói đến cảm giác thân thích hình thành giữa mọi người với nhau khi thời gian qua đi. Người Hàn Quốc rất coi trọng “jeong” khi nói tới quan hệ giữa con người với nhau, điều này có nghĩa là họ muốn nhấn mạnh hơn vào phương diện tình cảm hơn là yếu tố chiến lược của mối quan hệ. Rất nhiều lần, bạn sẽ nghe thấy người Hàn Quốc nói rằng ai đó ‘có rất nhiều jeong’, có nghĩa là người đó rất dễ gắn bó về mặt tình cảm với người khác. Người không có ‘jeong’ nghĩa là một người lạnh lùng.

한국 사람들은 다정다감하다. 신체 접촉이 너그럽게 허용되는 경우가 있다. 어른 들이 귀엽다는 뜻으로 아이의 머리를 쓰다듬거나, 대화하면서 손이나 어깨 등을 접촉 한다. 그러나 남녀간에는 공적인 자리에서 접촉하는 것을 좋지 않게 본다.

Người Hàn Quốc bình thường rất thân thiện và có xu hướng thể hiện tỏ lòng tốt của mình với những người khác. Việc những người già cả thường vỗ nhẹ lên đầu, lên vai hoặc nắm tay một em bé trên đường để tỏ sự thân thiện là chuyện bình thường. Tuy nhiên, việc bày tỏ tình yêu giữa những cặp tình nhân ở những nơi công cộng thường không được tán thành.

한국 사람들은 정열적이고 역동적이며 부지런하다. 일을 좋아하고 맡은 일을 성실하게 제 시간에 끝낸다. 추진력이 있어 일을 ‘빨리빨리’ 하는 것을 좋아한다.

Người Hàn Quốc nhiệt tình và năng động. Họ yêu lao động và thường gắn bó với công việc, hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn. Họ thích hoàn thành mọi việc nhanh chóng và có nghị lực phi thường.

한국 사람들은 교육열이 아주 높다. 대부분 부모가 희생하더라도 자식에게 최고의 교육을 시킨다. 문맹률이 아주 낮으며 대학 진학률이 매우 높다. 옛날부터 학문하는 사람을 높이 평가하는 경향이 있다.

Người Hàn Quốc có lòng đam mê lớn đối với giáo dục. Đa phần các bậc cha mẹ sẵn sàng hy sinh mọi thứ để tạo điều kiện học tập tốt nhất cho con cái. Hàn Quốc có tỷ lệ biết đọc biết viết cao cũng như tỷ lệ phần trăm những người học đại học lớn. Từ xa xưa, người Hàn Quốc đã luôn đề cao người có học vấn.