커피, 아침에 마시지 마세요.
Cà phê, đừng uống vào buổi sáng
모닝 커피로 하루를 시작하는 사람들이 많습니다. 하지만 최근 이른 아침에 마시는 커피가 몸에 해롭다는 연구 결과가 나왔습니다. 스트레스 호르몬으로 알려진 “코르티솔”은 오전 8~9시 사이에 가장 활발하게 분비됩니다. 코르티솔은 각성·흥분 효과가 있어 우리 몸은 따로 카페인을 필요로 하지 않습니다. 오히려 카페인은 신체에서 코르티솔을 만들어내는 과정을 방해합니다. 커피를 더 마실수록 코르티솔은 덜 분비되므로 우리 몸은 카페인에 더욱 의존하게 되어 내성이 생기게 됩니다. 연구팀은 코르티솔 분비량이 최고조에 달하는 오전 8~9시에는 커피를 자제할 것을 권고 했습니다. 대신, 커피를 마시기 가장 적절한 시간으로는 코르티솔이 가장 적게 분비되는 오전 10시부터 정오까지, 혹은 오후 2시부터 오후 5시를 꼽았습니다.
커피, 아침에 마시지 마세요.
Cà phê, đừng uống vào buổi sáng.
모닝 커피로 하루를 시작하는 사람들이 많습니다.
Có nhiều người bắt đầu một ngày mới với cà phê buổi sáng.
수업을 시작하다 bắt đầu tiết học
비가 오기 시작하다 mưa bắt đầu rơi
날이 더워지기 시작하다 trời bắt đầu nóng lên
하지만 최근 이른 아침에 마시는 커피가 몸에 해롭다는 연구 결과가 나왔습니다.
Nhưng gần đây, kết quả nghiên cứu cho thấy rằng cà phê uống vào sáng sớm có hại cho cơ thể.
최근 유행곡 bài hát thịnh hành gần đây
최근 몇 년 동안 mấy năm gần đây
최근 며칠간 mấy ngày gần đây
최근 성적 thành tích dạo gần đây
이른 아침 sáng sớm
V기에 이르다 còn sớm để (làm việc gì)
몸에 해롭다 gây hại cho cơ thể
건강에 해롭다 gây hại cho sức khỏe
눈에 해롭다 có hại cho mắt
아이들에게 해롭다 có hại cho trẻ em
스트레스 호르몬으로 알려진 “코르티솔”은 오전 8~9시 사이에 가장 활발하게 분비됩니다.
Cortisol, được biết đến như một hormone căng thẳng, được tiết ra nhất trong khoảng thời gian từ 8~9 giờ sáng.
이탈리아는 파지의 본고장으로서 알려져 있어요. Italy được biết đến như là quê hương của món pizza.
K-pop세계적으로 알려줘 있어요. K-pop được biết đến trên toàn thế thế giới.
1년 사이 trong thời gian 1 năm
8~9시 사이 trong khoảng từ 8~9 giờ
친구 사이 quan hệ bạn bè, giữa bạn bè với nhau
사이가 좋다 mối quan hệ tốt
교역이 활발하다 hoạt động thương mại diễn ra sôi nổi
땀이 분비되다 mồ hôi được bài tiết ra
피지가 분비되다 bã nhờn được tiết ra
코르티솔은 각성, 흥분 효과가 있어 우리 몸은 따로 카페인을 필요로 하지 않습니다.
Cortisol có tác dụng làm tỉnh táo và hưng phấn nên cơ thể không cần đến caffeine riêng (bên ngoài).
각성 상태 trạng thái tỉnh táo
각성 효과 tác dụng, hiệu quả làm tỉnh táo
각성기키다 đánh thức, làm tỉnh ngộ
흥분시키다 làm cho phấn khích
흥분을 가라앉히다 làm cho bình tĩnh lại, đỡ phấn khích
효과가 있다/없다 có/không có hiệu quả
DT에 효과가 있다 có hiệu quả trong việc gì
ĐT는 데에 효과가 있다 có hiệu quả trong việc gì
효과가 좋다 có hiệu quả tốt
장기적/단기적 효과 hiệu quả lâu dài/hiệu quả ngắn hạn
비타민 C는 면역력을 강화시키는 데에 효과가 있어요. Vitamin c có hiệu quả trong việc tăng cường hệ miễn dịch.
도미노 효과 hiệu ứng domino
온실 효과 hiệu ứng nhà kính
시각적 효과 hiệu ứng hình ảnh
따로 보관하다 bảo quản riêng
따로 만나다 gặp riêng
DT이/가 필요하다 (cái gì đó) cần thiết
DT을/를 필요로 하다 cần đến (cái gì đó)
오히려 카페인은 신체에서 코르티솔을 만들어내는 과정을 방해합니다.
Trái lại, caffeine lại làm cản trở quá trình tạo ra cortisol trong cơ thể.
발달 과정 quá trình phát triển
성장 과정 quá trình tăng trưởng
과정을 겪다 trải qua quá trình
공부를 방해하다 cản trở việc học
업무를 방해하다 cản trở công việc
커피를 더 마실수록 코르티솔은 덜 분비되므로 우리 몸은 카페인에 더욱 의존하게 되어 내성이 생기게 됩니다.
Càng uống thêm cà phê thì cortisol càng được tiết ra ít hơn, do đó cơ thể chúng ta càng trở nên phụ thuộc vào caffeine rồi sinh ra nhờn cà phê (uống vào không có tác dụng).
공부할수록 재미있습니다. Càng học càng thú vị
보면 볼수록 좋아요. Càng nhìn càng thích
빠를수록 더 좋아요. Càng nhanh càng tốt
부모님에게 의존하다 phụ thuộc vào bố mẹ
수입에 의존하다 phụ thuộc vào nhập khẩu
내성이 생기다 bị nhờn thuốc
연구팀은 코르티솔 분비량이 최고조에 달하는 오전 8~9시에는 커피를 자제할 것을 권고했습니다.
Nhóm nghiên cứu khuyến cáo rằng nên hạn chế uống cà phê trong khoảng thời gian 8~9 giờ sáng, lúc mà lượng bài tiết cortisol đạt đến cực điểm.
최고조에 달하다 đạt đến đỉnh điểm
최고조에 이르다 đạt đến đỉnh điểm
수준에 달하다 đạt tiêu chuẩn
목표에 달하다 đạt đến mục tiêu
감정을 자제하다 kiềm chế cảm xúc
대신, 커피를 마시기 가장 적절한 시간으로는 코르티솔이 가장 적게 분비되는 오전 10시부터 정 오까지, 혹은 오후 2시부터 오후 5시를 꼽았습니다.
Thay vào đó, họ (nhóm nghiên cứu) đã chọn thời điểm thích hợp nhất để uống cà phê là từ 10h sáng đến trưa, hoặc từ 2h chiều đến 5h chiều, lúc mà cortisol được tiết ra ít nhất.
적절한 시기 thời kỳ thích hợp
적절한 장소 địa điểm thích hợp
적절하게 사용하다 sử dụng một cách thích hợp
적절하게 조절하다 điều chỉnh một cách thích hợp
적절하게 대처하다 đối phó kịp thời
제일으로 꼽다 chọn ra là tốt nhất
손가락에 꼽다 đếm trên đầu ngón tay
Dịch và giải thích: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)