logo
donate

Luyện dịch mẩu chuyện ngắn (13)

 

  막상 엄마를 10 만에 만나니까 너무 반가웠어요. 10년이란 시간이 흘러서인지 어릴  기억하던 엄마의 모습은 많이 없었지만 아마 엄마도 저를 보며 같은 생각을 했겠죠엄마는 저에게 뭐든 다해주려고 하셨어요. ‘엄마 무한한 사랑을 주는 존재잖아요근데 저는 엄마와 떨어진 시간이 길었다 보니 나름 제가 원하는 사랑이 따로 있는데 그게 좀달랐던 거같아요엄마를 너무 반가워하고 좋아했지만 어색함과 거리감은 어쩔  없었죠오히려 함께 있던 5개월 동안 틱틱거리며 불평만 했던 거같아요만약 다시 그때로 돌아간다고 해도 사실 똑같이 투덜거릴  같아요같이 살았던 시간 못지않게 헤어진 시간이 길어서인지  어색함을 이겨내기 힘들더라고요근데 엄마는 달랐어요딸이라는 이유로 그동안  해줬다는 미안함 때문에 화한번 안내고 제모든 걸품어주셨죠.

   Khi cuối cùng gặp lại mẹ sau 10 năm, tôi đã rất vui mừng. Có lẽ vì đã 10 năm trôi qua, nên hình ảnh của mẹ trong trí nhớ thời thơ ấu của tôi đã không còn nhiều, nhưng có lẽ mẹ cũng nghĩ giống tôi khi nhìn tôi, phải không? Mẹ đã cố gắng làm mọi thứ cho tôi. ‘Mẹ’ là một sự tồn tại mang đến tình yêu vô hạn. Nhưng vì đã xa cách mẹ quá lâu nên tôi có một hình ảnh về tình mẫu tử khác đi một chút. Mặc dù tôi rất vui mừng và hạnh phúc khi gặp lại mẹ, nhưng sự ngượng ngùng và khoảng cách là điều không thể tránh khỏi. Thậm chí trong 5 tháng sống cùng nhau, tôi còn hay càu nhàu và phàn nàn. Nếu quay lại thời điểm đó, có lẽ tôi vẫn sẽ làm như vậy. Có lẽ vì thời gian xa nhau dài không kém gì thời gian sống cùng nhau, nên rất khó để vượt qua sự ngượng ngùng đó. Nhưng mẹ thì khác. Vì cảm thấy có lỗi khi không thể chăm sóc cho tôi trong suốt thời gian qua, mẹ đã không hề nổi giận mà bao dung mọi thứ của tôi chỉ vì tôi là con gái của mẹ.

막상 cuối cùng, thực sự

시간 흐르다 thời gian trôi

기억 ký ức

모습 hình ảnh, dáng vẻ

무한한 사랑 tình yêu vô hạn

떨어진 시간 thời gian xa cách

어색함 sự ngượng ngùng

거리감 khoảng cách

틱틱거리다 cằn nhằn

불평하다 than phiền

투덜거리다 cằn nhằn, than phiền

이겨내다 vượt qua

품어주다 bao dung, che chở