1. – 에 Kết hợp với danh từ chỉ nơi chốn, diễn tả điểm đến hay phương hướng của hành động. Thường kết hợp với các động từ chuyển động như:가다, 오다, 다니다, 들어가다 , 들어오다…
- 시내에 가요. Tôi đi vào nội thành
- 언제 한국에 오셨어요 ? Anh đến Hàn Quốc khi nào ?
- 학교에 왔어요 ? Bạn đến trường chưa ?
2. Kết hợp với danh từ chỉ nơi chốn, diễn tả nơi sự vật tồn tại, mang tính không gian (KHÔNG PHẢI tính HOẠT ĐỘNG của sự vật). Thường kết hợp với: 있다 , 없다, 두다, 놓다 ...
• Có thể tỉnh lược -에 sau các từ chỉ nơi chốn như: 여기, 저기, 거기 어디
- 아이들이 밖에 있어요. Bọn trẻ ở ngoài.
- 동생은 집에 없어요. Em tôi không có ở nhà.
- 중요한 것은 이 서랍에 두세요. Hãy để những thứ quan trọng thì để trong ngăn kéo này.
- 교수님 여구실에는 외국 서적이 많아요. Trong phòng nghiên cứu của giáo sư có nhiều sách nước ngoài.
- 짐을 바닥에 놓으세요. Hãy đặt hành lý xuống sàn.
- 어디가요 ? Anh đi đâu thế ?
3. Kết hợp với danh từ chỉ thời gian. Diễn tả thời gian hành động xảy ra. Nghĩa : LÚC, VÀO LÚC ..
Ví dụ:
- 5시에 학교 앞에서 만나요 ~ 5 giờ gặp nhau ở trước cổng trường nhé.
- 오늘 저녁에 우리 집에 오세요. Tối nay đến nhà tôi nhé.
- 우리 아들이 작년에 대학을 졸업했어요. Con trai tôi năm ngoái đã tốt nghiệp đại học.
- 다음 달에 강남으로 이사를 갈 예정이에요. Tôi có dự định chuyển nhà đến GangNam vào tháng sau.
4. Trường hợp kết hợp với danh từ chỉ đơn vị đếm sự vật hay danh từ có thể dùng để đếm.
- 사과 한 개에 얼마예요 ? Bao nhiêu tiền 1 trái táo ?
- 이것은 1000원에 두 개 짜리예요. Loại này 1000won 2 trái
- 한 사람에 한 개 씩이에요. Mỗi người một cái
- 담배를 하루에 몇 갑 피우세요 ? Một ngày anh hút mất gói thuốc lá ?
5. Diễn tả nguyên nhân.
- 핸드폰 소리에 놀랐어요. Giật mình vì tiếng điện thoại.
- 나무가 바람에 혼들려요. Cây bị rung vì gió
- 지난번 홍수에 집이 다 떠내려 갔어요. Nhà cửa bị cuốn trôi hết vì trận lũ lần trước.
- 옷이 비에 젖었어요. Quần áo bị ướt vì mưa.
- 나는 그 남자의 말에 속았어요. Tôi bị lừa vì lời nói của anh ta.
6. Diễn tả sự liệt kê 2 danh từ trở lên, có cùng tư cách (cùng chủng loại).
- 과일에 음료수에 잔뜩 먹었어요. Ăn no nê hoa quả, đồ uống.
- 와이셔츠에 바지에 내의에 빨 것이 굉장히 많아요. Đồ giặt nhiều kinh khủng, nào là áo sơ mi, nào là quần, nào là đồ lót.
7. Chỉ nơi mà hành vi hoặt vật thể hoạt động tìm đến.
- 흙이 옷에 묻었어요. Đất dính vào áo
- 빗방울이 나무 잎에 떨어졌어요. Hạt mưa rơi trên lá.
- 연필이 의자 밑에 떨어졌어요. Bút chì rơi xuống dưới ghế.
1. Kết hợp với danh từ chỉ nơi chốn, diễn tả nơi xảy ra hành động.
-방에서 뭘 해요 ? Anh làm gì trong phòng vậy ?
-길에서 친구를 만났어요. Tôi đã gặp bạn ngoài đường.
-저는 시골에서 자랐어요. Tôi lớn lên ở nông thôn.
- 언제부터 하노이에서 살았어요 ? Anh sống ở Hà Nội từ khi nào ?
- 저는 하노이에 살고 있어요. Tôi đang sống ở Hà Nội
Dạng rút gọn của 에서 là 서, dùng nhiều trong khẩu ngữ.
Ví dụ: 여기서 , 어디서 ...
2. Trường hợp kết hợp với danh từ chỉ thời gian hay nơi chốn, diễn tả xuất phát điểm của hành động nào đó.
- 아침에 집에서 몇 시에 떠나요 ? Buổi sáng anh rời khỏi nhà lúc mấy giờ ?
- 아침 식사 시간은 7시 방에서 8시 반 사이예요. Giờ ăn sáng là trong khoảng từ 7 rưỡi đến 8 rưỡi.
에 |
에서 |
1.Trợ từ chỉ nơi chốn 2. Điểm đến nơi hành động dịch chuyển tới 3. Nhấn mạnh sự tồn tại của sự vật, sự việc |
1.Trợ từ chỉ nơi chốn 2. Xuất phát điểm nơi hành động bắt đầu. 3. Nhấn mạnh hành động xảy ra của sự vật, sự việc. |
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)-