● 저는 아침 8시에 일어나요.
→ Tôi thức dậy lúc 8h sáng.
● 3월 2일에 한국에 왔어요.
→ Tôi đến Hàn Quốc vào ngày 2/3.
● 토요일에 만나요.
→ Hẹn gặp bạn vào thứ 7.
에 diễn tả mốc thời gian của hành động hoặc tình huống nào đó, tương đương nghĩa tiếng Việt là ‘lúc, vào’. Có thể kết hợp 에 với tiểu từ 는 và 도 thành 에는 và 에도.
N chỉ thời gian +에 | |
년/해 (năm) |
2009년에, 작년에, 올해에, 내년에 |
월/달 (tháng) |
4월에, 지난달에, 이번 달에, 다음 달에 |
날 (ngày) |
4월 18일에, 생일에, 어린이날에, 크리스마스에 |
요일 (thứ) |
월요일에, 토요일에, 주말에 |
시간 (thời gian) |
한 시에, 오전에, 오후에, 아침에, 저녁에 |
계절 (mùa) |
봄에, 여름에, 가을에, 겨울에 |
Sử dụng 에 với các danh từ chỉ thời gian cụ thể như 그제 (= 그저께) (ngày hôm kia), 에제 (=어제께) (ngày hôm qua), 오늘 (ngày hôm nay), 내일(ngày mai), 모레(Ngày kia), hoặc 언제 (khi nào).
● 어제에 친구를 만났어요. (x) → 어제 친구를 만났어요. (0)
Tôi đã gặp bạn vào ngày hôm qua.
● 내일에 영화를 볼 거예요. (x) → 내일 영화를 볼 거예요. (0)
Tôi định xem phim vào ngày mai.
● 언제에 일본에 가요? (x) → 언제 일본에 가요? (0)
Khi nào bạn đi Nhật Bản?
1)
A: 보통 몇 시에 자요?
A: Bình thường mấy giờ bạn đi ngủ?
B: 보통 밤 11시에 자요.
B: Tôi thường ngủ vào lúc 11:00.
2)
A: 언제 고향에 돌아갈 거예요?
A: Khi nào bạn về quê?
B: 내년 6월에 돌아갈 거예요.
B: Tôi định tháng 6 sang năm.
3)
A: 주말에 시간이 있어요?
A: Cuối tuần bạn có thời gian không?
B: 네, 주말에 시간이 있어요.
B: Có tôi có thời gian.
Khi trong câu có hai danh từ chỉ thời gian trở lên gắn vào danh từ chỉ thời gian cuối cùng.
● 다음 주에 토요일에 오전에 10시 30분에 만나요 (x)
→ 다음 주 토요일 오전 10시 30분에 만나요. (O)
Hãy gặp bạn vào 10:30 thứ 7 tuần sau.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -