Tìm hiểu về ngữ pháp V/A~기는 커녕
Ngữ pháp '기는 커녕' trong tiếng Hàn được sử dụng để thể hiện một ý nghĩa so sánh giữa hai điều kiện, trong đó điều kiện đầu tiên được coi là một tiêu chuẩn hoặc một mục tiêu, trong khi điều kiện thứ hai thường là một trạng thái hoặc tình huống không mong muốn, tiêu cực hơn điều kiện đầu tiên.
Có thể dịch đơn giản là ‘chẳng những không…mà lại còn…’ hoặc ‘không chỉ về... mà lại còn về…’. Nó thường được sử dụng để nhấn mạnh một điều gì đó, đặc biệt là khi một điều kiện không đạt được hoặc không thể thực hiện được.
Tìm hiểu thêm về ngữ pháp V/A~기는 커녕
Ví dụ về ngữ pháp V/A~기는 커녕
-수학 공부는 기는 커녕, 과학 공부도 못해.
Không chỉ học toán, mà học kỹ thuật cũng không được.
이 회사는 사람을 채용하기는 커녕, 직원을 해고하고 있어요.
Không chỉ tuyển dụng nhân viên, mà còn sa thải nhân viên.
그 영화는 재미있기는 커녕, 너무 길어서 못 봤어요.
Không chỉ vì nó không hấp dẫn, mà còn vì nó quá dài nên tôi không xem được.
저는 춤추기는 커녕, 리듬조차 못 타요.
Không chỉ vì tôi không biết nhảy múa, mà còn vì tôi không thể bắt đầu được với nhịp điệu.
한국어 문법 기는 커녕, 발음도 못해요.
Không chỉ về ngữ pháp, mà còn về cách phát âm, tôi cũng không thể.
친구를 만나러 가는 것은 기는 커녕, 집에도 나갈 수 없어요.
Không chỉ về việc gặp bạn bè, mà còn về việc rời khỏi nhà, tôi cũng không thể.