logo
donate

Cấu trúc ngữ pháp ~았/었을 텐데

 

                                                                                 

           ~았을텐데/었을텐데

 

V/A ~/었으면 V/A ~/었을 텐데

 

맞다/합격하다

 문제만  맞았으면 시험에 합격했을텐데 아쉬워요.

V/A~았을 텐데/었을 텐데

 

닫다

 

은행이 문을 닫았을텐데 내일 가세요.

 

1. V/A ~/었으면 V/A ~/었을 텐데

Ngữ pháp này được gắn vào thân động từ hành động hay tính từ dùng để thể hiện sự tiếc nuối hay hỗi hận về điều không đạt được ở thực tế và giả định tình huống trái ngược với hiện thực.

 문제만  맞았으면 시험에 합격했을 텐데 아쉬워요.

Nếu đúng chỉ thêm 1 câu nữa thôi thì chăc tôi đã đậu rồi, tiếc thật đấy.

우유를 바로 냉장고에 넣었으면 상하지 않았을 텐데 냉장고에 넣는 것을 깜빡 잊어버렸어요.

Nếu bỏ sữa vào tủ lạnh ngay thì chắc nó đã không bị hư rồi, vậy mà tôi quên mất việc bỏ sữa vào tủ lạnh.

날씨가 좋았으면 산꼭대기까지 올라갔을 텐데  가서 아쉬웠어요

Nếu thời tiết tốt thì tôi đã leo lên đỉnh núi rồi, thật đáng tiếc.

조금만 일찍 왔더라면 비행기를   있었을 텐데

Nếu tôi đến sớm hơn một chút thì tôi đã có thể bắt kịp chuyến bay rồi…

일찍 알았으면 내가 도와 줬을 텐데..

Nếu biết sớm hơn thì tôi đã giúp.

조금만  열심히 공부했더라면 좋은 학교에   있었을 거야.

Nếu tôi học chăm chỉ hơn một chút thì tôi đã có thể vào được một trường tốt.

우리가 조금  노력했더라면 이렇게 되지 않았을 텐데...

Nếu chúng ta cố gắng hơn một chút thì chuyện này đã không xảy ra…

2. Ngoài ra cũng được dùng khi người nói phỏng đoán tình huống (bối cảnh, lý do, sự đối chiếu, so sánh...) ở vế trước và đưa ra ý kiến liên quan ở vế sau, lúc này vế trước là một việc hay trạng thái đã hoàn thành, kết thúc.

은행이 문을 닫았을 텐데 내일 가세요.

Ngân hàng sắp đóng cửa rồi, ngày mai hãy đi nhé.

기차가 벌써 떠났을 텐데 천천히 가세요.

Chắc tàu đã chạy rồi. Đi chậm thôi.

방이 추웠을 텐데 괜찮으셨어요

Căn phòng chắc hẳn rất lạnh. Có ổn không?

오늘 많이 바빴을 텐데  쉬세요.

Hôm nay chắc bận rộn lắm rồi nghỉ ngơi chút thôi.

유리 씨가  영화를 이미 봤을 텐데 다른 영화를 보는  어때요?

Yu-ri chắc đã xem bộ phim đó rồi nên xem phim khác thì sao nhỉ?

휴가철이라서 비행기 표가 없었을 텐데 어떻게 샀어요?

Vì là kỳ nghỉ phép nên chắc hết vé máy bay rồi, làm thế nào mà đã mua được vậy?