logo
donate

Ngữ pháp cao cấp V ~(으)려다가

Tìm hiểu về ngữ pháp V ~()려다가

- Cấu trúc ngữ pháp này  thể hiện việc đang có ý đồ thực hiện hành vi nào đó thì ngừng lại hoặc bị thay đổi sang hành vi khác. Cấu trúc thể hiện việc trong quá trình trạng thái hay tình huống nào đó đang diễn ra hoặc đang biến đổi thì tình huống đó bị ngừng lại hoặc thay đổi.

- Có thể dịch nghĩa tiếng Việt là ‘Đang định làm gì... thì’

 

Tìm hiểu thêm về ngữ pháp V~()려다가

- Chủ ngữ của mệnh đề đi trước và chủ ngữ của mệnh đề đi sau giống nhau.

- Cấu trúc: V + ()려다가 (Dạng rút ngắn của: ()려하다 - định, để...và  다가 - đang...)

 

Ví dụ về ngữ pháp V~()려다가

- 저는 밥을 먹으려다가 갑자기 전화가 와서 그만뒀습니다

   Tôi định ăn cơm nhưng đột nhiên có điện thoại nên thôi.

- 그들은 여행을 가려다가 날씨가 나빠서 취소했습니다

    Họ định đi du lịch nhưng thời tiết xấu nên hủy bỏ.

- 그는 나를 보려다가 얼굴을 붉혔습니다

    Anh ấy định nhìn tôi nhưng lại đỏ mặt.

- 그녀는 문을 열려다가 멈췄습니다

    Cô ấy định mở cửa nhưng lại dừng lại.

- 커피를 마시려다가 녹차를 마셨어요.

    Đã định uống cafe rồi thôi lại uống trà.

- 운동을 하려다가 비가 와서 집에서 쉬었어요.

    Định tập thể dục mà lại mưa nên đã ở nhà nghỉ.

- 저는 친구에게 전화하려다가 생각이 바뀌어 문자를 보냈습니다

    Tôi định gọi điện cho bạn nhưng đổi ý và nhắn tin.

- 그들은 영화를 보러 가려다가 다른 일이 생겨서  갔습니다

    Họ định đi xem phim nhưng có việc khác nên không đi được.

- 그는 그녀에게 말을 걸려다가 용기가 없어서 그만뒀습니다

    Anh ấy định nói chuyện với cô ấy nhưng lại không có can đảm nên thôi.

- 그녀는 돈을 주려다가 마음이 변해서 다시 챙겼습니다

    Cô ấy định đưa tiền nhưng lại đổi ý và cất lại.

- 나는 컴퓨터를 켜려다가 갑자기 아이가 와서 그만뒀습니다.  

   Tôi định bật máy tính nhưng đột nhiên con tôi đến nên thôi.