Tìm hiểu về ngữ pháp N ~치고
Cấu trúc ngữ pháp này được dùng để diễn đạt khi đưa ra một nhận định đánh giá về một danh từ nào đó căn cứ vào một đặc tính chung của N để rồi đưa ra nhận định điều đó là ngoại lệ hay không ngoại lệ.
Tìm hiểu thêm về ngữ pháp N ~치
Ngữ pháp -치고(서) có 2 trường hợp nghĩa để dùng được
* Khi sử dụng cùng với các danh từ mang tính đại diện cho thứ gì đó, nó biểu hiện rằng nội dung ở phía sau thỏa đáng, phù hợp, thích hợp với tất cả, toàn bộ danh từ đại diện đó. Vì vậy có thể dịch là 'Đã là... thì (sẽ) không...’
Ví dụ:
- 남자 아이치고 로봇을 안 좋아하는 아이가 어디 있겠어요? Đã là trẻ con thì có cậu bé nào lại không thích robot không? ( Hiểu biết chung về các cậu bé: đều thích robot và không có ngoại lệ “không có đứa trẻ nào lại không thích robot cả”.)
- 요즘 대학생치고 취업 스트레스를 받지 않는 사람은 없을 거예요. Có lẽ ngày nay đã là sinh viên đại học thì không có ai lại không cảm thấy căng thẳng khi tìm việc làm. ( Đánh giá theo hiểu biết chung về các sinh viên đi tìm việc làm: đều cảm thấy căng thẳng và không có ngoại lệ)
* Khi sử dụng cùng với danh từ nào đó, nó biểu hiện sự khác nhau/khác biệt so với đặc tính, đặc điểm, đặc trưng thông thường mà có, tồn tại hay mang theo bởi danh từ đó. Có thể dịch là 'So với...thì...’
Ví dụ:
- 그 선수는 운동선수치고 몸이 너무 왜소해요. Cầu thủ đó có thân hình rất nhỏ so với một vận động viên. ( Đánh giá chung về vận động viên: thường rất to lớn, lực lưỡng, khỏe khắn nhưng cầu thủ này lại có thân hình nhỏ con, nên cầu thủ đó chính là ngoại lệ)
- 정식 교육을 받지 않은 사람이 그린 그림치고는 굉장히 훌륭하네요. Đối với một bức tranh được vẽ bởi một người không được đào tạo bài bản thì nó thực sự tuyệt vời. ( Đánh giá so với sự hiểu biết chung: bức tranh được vẽ bởi người nghiệp dư thì thường không được đẹp lắm, nhưng bức tranh này lại là 1 ngoại lệ)
* Ngữ pháp này có thể viết là 치고 hoặc 치고서, khi mà muốn nhấn mạnh vào danh từ được nói đến thì dùng 치고서.
Ví dụ:
- 요즘 대학생치고서 취업 스트레스를 받지 않는 사람은 없지요. Ngày nay, không có sinh viên đại học nào không gặp căng thẳng khi tìm việc làm.
- 정식교육을 받지 않은 사람이 그린 그림치고서는 굉장히 훌륭하네요. Đối với một bức tranh được vẽ bởi một người không qua đào tạo bài bản thì nó rất tốt.
Ví dụ thêm về ngữ pháp N ~치고
- 험담하는 걸 좋아하는 사람치고 진실한 사람 못 봤는데. Đối với một người thích buôn chuyện, tôi chưa bao giờ gặp một người trung thực.…
- 요즘 유치원 다니는 아이치고 한글을 못 읽는 아이가 어디 있어? Ngày nay có đứa trẻ nào đi học mẫu giáo mà không đọc được tiếng Hàn không?
- 학생치고 방학 싫어하는 사람은 없을걸요. Chả có học sinh nào nào là ghét kì nghỉ hè cả.
- 우리 반 남학생치고 야구 싫어하는 사람 없잖아. Con trai lớp chúng mình không có ai ghét bóng chày cả đâu.