logo
donate

Luyện dịch: 아버지의 사랑 (Tình yêu của bố)

 

아버지의 사랑 여행에서 돌아오다가 우리 가족은  사고를 당하고 말았다 사고로 나는  개의 보조다리  이는 걸을  없게 되었다나보다는 덜했지만 아빠도 보조다리 없이는 걸을   없었다나는 사춘기를 보내  죽고 싶을 정도의 열등감에  달렸다내가 밥도 먹지 않고 책상에 엎드려 울고 있을  안이 되어준  람은 아빠 였다아빠는 나와  같은 아픔을 가지고 있었기 때문에 나의 아픔을 낱낱이 알고 있었다.

Trở về từ chuyển du lịch tràn đầy tình thương của bố, gia đình tôi đã gặp phải một tai nạn nghiêm trọng. Vụ tai nạn khiên tôi không thể đi lại mà không có nạng. Tuy bố bị thương nhẹ hơn tôi nhưng bố cũng phải dùng nạng mới có thể đi lại được. Tôi đã trải qua tuổi dậy thì vô cùng khổ sờ trong nỗi mặc cảm đến mức muốn mình chết đi. Mỗi khi tôi không ăn cơm và gục đầu trên bàn mà khóc thì người bên cạnh an ủi tôi chính là bố. Vì Bố cũng đang trài qua nỗi đau giống hệt tôi nên bố biết rất rõ nỗi khổ mà tôi đang chịu đựng.

사랑 tình yêu

여행 du lịch

가족 gia đình

사고 tai nạn

보조다리 nạng

걸음 bước đi

사춘기 tuổi dậy thì

열등감 cảm giác tự ti

죽음 cái chết

아픔 nỗi đau

위로 sự an ủi

돌아오다 trở về

당하다 gặp phải

보내다 trải qua

시달리다 dằn vặt

먹다 ăn

엎드리다 úp mặt xuống

울다 khóc

되다 trở thành

알다 biết

가지다

 

아빠의 사랑으로 나는 무사히 사춘기를 넘기고 대학  입학하게 되었다대학 입학식날아빠는 내가 자랑스럽 다고 말하  눈물을 글썽였다입학식을 끝내고 나올 때였다 앞에 아주 긴박한 상황이 벌어지고 있었다 도로  어린 꼬마가 뛰어 들고 있었던 것이다그런데  앞엔 믿을  없는 일이 일어나고 있었다아빠가 보조다리도 없이 아이를 향해 전속력으로  리고 있었던 것이다.

Với tình yêu của bố, tôi đã trải qua tuổi dậy thì một cách tốt đẹp và cuối cùng tôi cũng vào đại học. Vào ngày nhập học, bố rưng rưng nước mắt và nói rằng bố tự hào về tôi. Lúc lễ tốt nghiệp kết thúc, tôi đi ra ngoài và trông thấy một tinh huống vô cùng khần cấp, một đứa bé đang chạy lao ra làn đường ô tô. Tuy nhiên lúc đó trước mắt tôi xảy ra một sự việc vô cùng kinh ngạc. Bổ tôi đang chạy hết tốc lực về phía đứa bé mà không cần cái nạng nào cả.

사랑 tình yêu

사춘기 tuổi dậy thì

입학 nhập học

입학식 lễ nhập học

눈물 nước mắt

자랑스럽다 tự hào

상황 tình huống

차도로 làn đường dành cho xe cộ

꼬마 trẻ nhỏ

아이 trẻ em

보조다리 tay vịn

전속력  tốc độ tối đa

넘기다 vượt qua

입학하다 nhập học

말하다  nói

글썽이다 rưng rưng

끝내다 kết thúc

벌어지다 xảy ra

뛰어들다 nhảy vào

향해 về phía

달리다 chạy

 

나는  눈을 의심하며 아빠가  아이를 안고 인도로 나오는 모습을 지켜보았다아빠?" 나는 너무 놀라 소리 쳤지만 아빠는  들은  보조 다리를 양팔에 끼고는 서둘러 가버렸다 엄마엄마도 봤지아빠 걷는 ." 하지  엄마의 얼굴은 담담해 보였다놀라지 말고 엄마   들어언젠가는 너도 알게 되리라 생각했어.. 아빠는 사실 보조다리가 필요 없는 정상인이야그때 아빠는 팔만 다치셨어그런데 사년 동안 보조다리를 짚고 다니신 거야같은 아픔을 가져야만 아픈 너를 위로할  있다고 말야 그랬어 아빠까지." 나도 모르게 울음이 터져 나왔다울지마아빠는 너를 위로할수 있는 자신의 모습을 얼마나 자랑스러워 하셨는데

Tôi nhìn bố ôm đứa bé chạy vào lối đi bộ mà không còn tin vào mắt mình nữa. Tôi hét lên kinh ngạc "Bố ơi" nhưng bố vờ như không nghe mà chỉ khoác nạng vào cánh tay và chạy đi vội vã. Tôi quay sang hỏi mẹ "Mẹ? Mẹ cũng nhìn thấy mà phải không? Bố đang đi..." nhưng trông mẹ rất bình thản. "Đừng ngạc nhiên và hãy lắng nghe lời mẹ nói. Mẹ nghĩ rằng đến một lúc nào đó con cũng sẽ biết thôi. Thật ra bố con không cần dùng đền nạng. Lúc đó bồ chỉ bị thương ở tay mà thôi. Nhưng bố đã chống nạng suốt bốn năm qua, bố nói rắng phải chịu đựng cùng nỗi đau thì mới có thể an ủi con được". "Tại sao lại như vậy? Sao bố phải làm thế?..." tôi đã khóc khi nào cũng không hay. “Con yêu đừng khóc, bố đã tự hào biết bao khi bản thân đã có thể an ủi và chia sẻ nỗi đau cùng con...”

 

의심하다 nghi ngờ

지켜보다 nhìn theo, dõi theo

나오다 ra ngoài

소리치다 hét lên

끼다 kẹp, gài

서둘러 가다 đi vội

걷다 đi bộ

담담하다 nhạt nhẽo, bình thản

놀라다 ngạc nhiên

들어다 nghe

필요하다 cần thiết

다치다 bị thương

짚다 chống

위로하다 an ủi, vỗ về

터져 나오다 bật khóc

자랑스럽다 tự hào

인도 vạch kẻ đường dành cho người đi bộ

보조다리 nạng

얼굴 khuôn mặt

모습 hình ảnh, dáng vẻ

이유 lý do