◆ 국악은 한국의 전통적 음악으로 독특한 양식을 갖추고 있다. 가야금, 장구, 대금, 북, 징 등의 다양한 악기가 발달되었다. 북, 장구, 징, 꽹과리의 네 가지 민속타악기로 연주하는 사물놀이는 사람들의 흥을 돋운다. 판소리는 한국의 정서를 가장 잘 나타내는 전통 예술로 평가된다. 아리랑은 가장 잘 알려진 전통 민요이다.
Gugak là một loại hình âm nhạc truyền thống của Hàn Quốc có một số đặc điểm độc đáo và sử dụng các nhạc cụ như gayageum, janggu, buk và jing. Samuulnori bao gồm bốn nhạc cụ gõ - buk, janggu, jing, và kkwenggwari. Đây là các nhạc cụ dân gian tạo ra các âm thanh sống động góp phần tạo thêm sự phấn khích của khán giả. Pansoni là một loại hình hát ôpêra truyền thống của Hàn Quốc được biết đến rộng rãi như là một loại hình nghệ thuật diễn đạt rõ nhất tâm hồn người Hàn Quốc.
◆ 한국화는 한지에 그리는 전통적 한국 그림으로 한국의 정신이 담겨져 있다. 18세기 이후 서민적인 풍속화, 민화가 많이 그려졌다. 공예품은 신라, 고려 시대를 통해 불교 영향을 받아 화려한 불교 미술품으로 발달되었다.
Hangukhwa là một loại hình hội hoạ truyền thống vẽ trên giấy làm từ gạo phản ánh tâm hồn người Hàn Quốc. Sau thế kỷ thứ 18, nhiều bức họa thể hiện đời sống thường ngày của người Hàn Quốc xuất hiện. Tác phẩm thủ công chịu ảnh hưởng lớn của Đạo Phật trong suốt thời đại Silla và Goryeo, phát triển thành các tác phẩm đẹp lạ kỳ của nghệ thuật mang phong cách Phật giáo.
◆ 예로부터 춤과 노래를 좋아하는 한국인에게 여러 형태의 무용이 생겨났다. 탈춤, 북춤, 부채춤, 승무, 살풀이 등 아주 다양하다.
Từ ngàn đời xưa, người Hàn Quốc đã yêu thích ca hát và nhảy múa, một yếu tố giúp tạo ra nhiều loại hình múa khác nhau như múa mặt nạ, múa trống, múa quạt, và múa thầy cúng.
◆ 한국 영화는 20세기 초에 시작되었는데 최근 들어 국제 영화제에서 큰 성과를 이루어 그 예술성을 인정받고 있다.
Điện ảnh Hàn Quốc bắt đầu hình thành vào đầu thế kỷ 20, và những năm gần đây, các nhà làm phim Hàn Quốc đã được biết đến rộng rãi nhờ tham gia các liên hoan phim quốc tế và phim Hàn Quốc ngày càng được ưa chuộng ở châu Á.