logo
donate

LUYỆN DỊCH 19: 일반생활 - SINH HOẠT THƯỜNG

1.  의생활 Trang Phục

한국인들은 대개 서구식 옷을 입지만, 명절이나 결혼식 같은 특별한 날에는 한국의 전통 의상인 한복을 입기도 한다.

Mặc dù người Hàn Quốc thường mặc đồ âu, nhưng vào những dịp đặc biệt như ngày lễ hoặc dịp lễ thành hôn, họ thường mặc các trang phục truyền thống của Hàn Quốc được gọi là ’hanbok’.

한복 Hanbok

한복은 반듯하게 뻗은 직선과 부드러운 곡선이 조화를 이룬 한국의 전통 의상으로 멋스럽고 우아한 옷이다. 남자들은 저고리와 바지, 여자들은 저고리와 치마를 입고, 그위에 격식을 갖추기 위해 두루 마기를 입었다. 한복의 기본색은 백색이었고, 특별한 때에는 화려한 색의 한복을 입었다. 한복을 입을때는 버선과 비단신 등을 신었다. 최근에는 한복의 장점에 실용성을 더한 실용 한복이 인기를 끌고 있다.

Trang phục truyền thống của Hàn Quốc được biết đến với cái tên ‘hanbok’ là một sự kết hợp duyên dáng và tinh tế của các đường thẳng và đường cong mềm mại. Trang phục của nam giới bao gồm một jeogori (phần trên) và quần, trong khi phụ nữ lại mặc một jeogori và váy. Cả nam giới và phụ nữ đều mặc durumagi trong những dịp trang trọng hơn. Màu phổ biến nhất của trang phục hanbok là màu trắng, nhưng trong những dịp đặc biệt, người Hàn Quốc thường mặc một bộ hanbok sặc sỡ với beoseon (tất) và giày lụa. Gần đây, các nhà sản xuất hanbok đã phát triển nhiều phiên bản hiện đại hơn cho loại trang phục truyền thống này để mọi người có thể mặc chúng trong những ngày thường.

평상복 – 외출복 – 작업복 - 운동복 

평상복은 집이나 집 근처에서 입는 편한 옷으로 남자는 셔츠와 바지를 입고, 여자는 원피스를 입거나 셔츠에 바지나 치마를 입는다. 기온에 따라반팔셔츠를 입거나, 긴팔 셔츠를 입는다. 더운 여름이라도 예의를 갖추려 면양말을 신어야 한다. 추운 겨울에는 속에 내복을 입고, 두꺼운 코트나파커를 겉에 입는다.

Quần áo thường ngày là loại quần áo có thể mặc ở nhà hoặc các gần nhà, và thường mặc thoải mái Đối với nam giới, họ thường mặc sơ mi và quần; đối với nữ giới là áo sơ mi và quần, váy ngắn hoặc váy dài. Nếu thời tiết cho phép, người Hàn Quốc mặc áo ngắn tay hoặc quần ống ngắn, và để tỏ ra tôn trọng người khác, họ đi tất, ngay cả vào mùa hè. Người Hàn Quốc mặc áo lót dài và mỏng trong nội mà măc áo choàng hay áo ngoài vào mùa động.

비교적 멀리 외출할 때 입는 옷으로 외출복인데, 외출복 중에서 특별히 예의를 갖추어 입는 옷이 정장이다. 정장으로 남자는 주로 양복을 입고, 여자는 주로 원피스나 투피스를 입는다. 정장은 회사에 출근할 때나 결혼식과 같이 특별한 날에 입는다. 공장에서 일을 할 때는 작업복을 입는다. 그외에 운동을 할 때운동복을 입는다.

Trong những dịp trang trọng như các đám cưới, nam giới thường mặc lễ phục trong khi phụ nữ thường mặc váy áo liền hoặc rời. Người Hàn Quốc ăn mặc trang trọng khi đi làm, trừ khi làm việc trong nhà máy, khi đó họ sẽ phải mặc đồng phục thích hợp.

2. 식생활 Ẩm Thực

한국인의 일상적인 식사는 밥, 국, 김치 그리고 여러가 지반찬으로 구성된다. 전통적인 한국음식은 고기보다 채소를 많이 사용한다. 한국음 식의 특징으로는 김치나 장과 같은 발효 음식이 발달하고, 파나 마늘 등의 양념을 많이 쓰고, 반찬의 종류가 다양하다는 점을 들 수 있다.

Một bữa ăn điển hình của người Hàn Quốc bao gồm cơm, canh, kimchi và một số món ăn phù hợp. Về mặt truyền thống, bữa ăn của người Hàn Quốc thường có các món rau nhiều hơn là các món làm từ thịt. Ẩm thực Hàn Quốc có đặc trưng với nhiều món ăn lên men như món dưa kimchi, và sử dụng một số các loại nước xốt và gia vị bao gồm hành và tỏi. Một đặc điểm khác của món ăn Hàn Quốc là sự phong phú trong các món ăn kèm, được biết đến với cái tên là ‘banchan’.

한국인의 밥상 Bàn Ăn Hàn Quốc

한국인의 밥상에는 밥, 국, 김치, 반찬과 장이 올라간다. 한국인은 숟가락과 젓가락을 사용하여 밥을먹는다.

Một bàn ăn Hàn Quốc sẽ bao gồm cơm, canh, kimchi, các món phụ, và các đĩa nhỏ chứa nước xốt. Khi ăn, người Hàn Quốc dùng cả muỗng và đũa.

식사 예절 Nghi thức dùng bữa

한국인들은 다음과 같은 식사 예절을 아주 중요하게 생각한다.

Người Hàn Quốc coi các điểm sau là các yếu tố rất quan trọng cần quan tâm về mặt nghi thức dùng bữa:

◆ 음식을 먹을 때는 가장 나이 든 분이 식사를 시작한 후에 먹기 시작한다.

Chỉ nên bắt đầu dùng bữa khi người lớn tuổi nhất trong bàn ăn đã bắt đầu dùng bữa

◆ 먹을 때는 그릇을 들지 않는다.

Không nhấc các đĩa để đồ ăn lên khi đang dùng bữa

◆ 숟가락이나 젓가락을 한 손에 들지 않는다.

Không cầm cả thìa và đũa bằng một tay

◆ 음식을 먹을 때는 될 수 있는 대로 소리를 내지 않는다.

Không tạo bất cứ âm thanh nào khi dùng bữa

◆ 나이 든 분 앞에서 술을 마실 때는 고개를 옆으로 90도 정도 돌리고 마신다.

Khi bạn uống rượu trước mặt người lớn tuổi thì phải quay mặt sang hướng khác với góc 90° để uống

 

한국 음식 Đồ ăn Hàn Quốc

한국인의 주식은 밥이다. 밥의 종류로는 쌀로만 만든 쌀밥, 곡식을 섞은 잡곡밥, 다진 고기와 채소를 비벼서 먹는 비빔밥, 나들이 갈 때 먹는 김밥 등이 있다.

Cơm là món chính trong thực đơn của người Hàn quốc. Gạo trắng nấu lên gọi là cơm trắng(Ssalbap), Gạo được trộn lẫn với các loại ngũ cốc(Japgokbap), hoặc cơm trộn với rau và thịt bằm là(Bibimbap), Rong biển cuộn cơm và các thực phẩm khác gọi là (Kimbap).

국에는 한국인이 거의 매일 먹는 된장국, 생일날에 먹는 미역국 등이 있고 탕 종류로는 쇠고기를 물에 넣고 오래 끓여 만든 곰탕, 여름에 먹는 삼계탕 등이 있다.

Người Hàn Quốc cũng thưởng thức nhiều loại canh khác nhau. Món canh Dwenjangguk được làm từ đậu nghiền, trong khi món canh miyeokguk được làm từ rong biển và theo truyền thống được dùng trong các dịp sinh nhật. Tang, một món hầm, được ninh từ thịt bò hoặc thịt gà và ninh trong một khoảng thời gian dài. Gomtang và samgyetang là một số ví dụ về loại đồ ăn được chế biến theo cách này.

반찬에는 채소를 삶아 참기름과 간장으로 간을 한 나물, 쇠고기에 간장, 참기름, 파, 마늘을 넣어 불에 구운 불고기, 여러 가지 채소와 당면으로 만든 잡채, 국보다 진하게 만드는 찌개 등이 있다. 생활

Banchan, hay còn gọi là các món phụ, bao gồm đậu xanh nấu với dầu vừng và nước tương. Gulgogi là một loại thịt bò tẩm ướp và nướng. Japchae bao gồm mỳ xào qua trộn với một số loại rau và thịt bò trong khi jjigae là một món thịt hầm hay thịt hầm miếng dày.

한국인의 밥상에 빼놓을 수 없는 것이 김치이다. 김치는 배추나 무, 오이와 같은 채소를 소금에 알맞게 절인 후, 고춧가루, 파, 마늘, 젓갈 등으로 양념을 하여 만든 한국의 대표적인 발효 음식이다.

Kimchi là một món ăn không thể thiếu trong đời sống của người Hàn Quốc. Có rất nhiều loại kimchi, được chế biến bằng cách muối các loại rau như dưa chuột, cải bắp, củ cải, sau đó cho thêm ớt bột, hành tươi, gừng và một số loại gia vị khác. Kimchi là một đại diện tiêu biểu của thức ăn chế biến theo phương thức lên men của Hàn Quốc.

밥 대신 먹는 음식으로 떡국, 칼국수 등이 있다. 그 외 전통적인 음식으로 인절미 와 송편 등 여러 가지 떡이 있다.

Các món ăn được dùng thay cơm bao gồm ddeokguk, hoặc là cháo và kalguksu. Các món ăn truyền thống khác bao gồm các loại bánh làm từ gạo như injeolmi và songpyeon.

 

3. 주생활 Nơi Ở

한국의 전통적인 주거 형태는 한옥이다. 현재의 주거 형태는 서양식 주거 형태인 양옥이나 아파트가 대부분이다. 전통적으로 바닥에 앉아서 생활하는 좌식 생활을 했으나, 최근에는 바닥에 앉는 좌식 생활과 의자에서 생활하는 입식 생활을 겸하고 있다. 집에 들어갈 때는 현관에서 신발을 벗고 들어간다.

Trước đây, người Hàn Quốc thường sống trong các ngôi nhà một tầng kiểu Hàn Quốc, nhưng trong thời buổi hiện đại, hầu hết người Hàn Quốc thích sống trong các ngôi nhà và căn hộ theo phong cách phương Tây hơn. Theo truyền thống, người Hàn Quốc ngồi trên sàn nhà, tuy nhiên, ngày nay họ cũng theo phong tục phương Tây ngồi trên ghế. Khi vào nhà, người Hàn Quốc sẽ cởi giày dép.

한옥 Nhà Hanok

한옥은 나무 기둥으로 뼈대를 세우고 벽은 흙으로 만들었다. 신분이 비교적 높은 사람들은지붕 위에 기와를 얹은 기와집에 살았고, 서민들은 볏짚을 얹은 초가집에 살았다. 한옥의 가장 큰 특징으로 방바닥을 따뜻하게 하는 온돌이라는 전통 난방 방법과 여름에 시원한 마루를 들 수 있다.

Hanok là nhà được thiết kế theo phong cách kiến trúc Hàn Quốc truyền thống. Khung nhà làm bằng gỗ và tường trát đất. Những người có địa vị xã hội tương đối cao sẽ lợp ngói cho nhà của mình trong khi dân thường sống trong các ngôi nhà mái tranh. Đặc điểm nổi bật nhất của nhà hanok là hệ thống sưởi dưới sàn truyền thống, được gọi là ondol làm ấm sàn nhà vào mùa đông. Vào mùa hè, một cái cổng vòm rộng tạo không gian để nghỉ ngơi và thư giãn.

단독 주택 - 아파트 - 오피스텔 - 다세대 주택 - Nhà Riêng, Căn Hộ, Khu Văn Phòng và Căn Hộ, Nhà Phức Hợp

한국 사람들은 단독 주택이나 공동 주택에서 살고있다. 일반 사람들에게는 생활의 편리함 때문에 단독 주택보다 공동 주택인 아파트의 인기가 높다. 회사원이 나독신자들은 사무 공간과 주거 공간을 합한 오피스텔을 선호한다. 여러 세대가 한집에 모여 사는 다세대 주택에는 서민들이 많이산다.

Người Hàn Quốc hoặc sống ở nhà riêng, chỉ có một gia đình sống trong một ngôi nhà, hoặc sống trong các ngôi nhà phức hợp với một toà nhà sẽ có nhiều gia đình chung sống. Thường thì người ta thích sống trong các ngôi nhà phức hợp như các căn hộ chung cư vì tiện lợi. Các khu căn hộ và văn phòng là các toà nhà có vừa bao gồm các văn phòng vừa bao gồm các căn hộ, chúng rất được lao động và người độc thân ưa chuộng.

집의 내부 구조 Cấu trúc nội thất

한국인들은 한 가족이 보통 20평~50평 정도의 집에서 산다. 한평은 약 3.306㎡이다. 집은 부부가 생활하는 안방과 온 가족이 모이는 거실, 부엌, 화장실, 욕실, 방 2~3 개, 현관으로 구성된다.

Một gia đình Hàn Quốc thường sống trong một ngôi nhà có diện tích sàn từ 20 đến 50 pyeong. Một pyeong tương đương với 3,306 mét vuông. Một ngôi nhà thường bao gồm một phòng ngủ chính của bố mẹ, một phòng khách nơi cả gia đình quây quần, bếp, một phòng tắm, khoảng hai đến ba phòng khác và một hành lang.

부동산을 구하는 방법 Làm thế nào để tìm bất động sản

집이나 방을 구할 때는 흔히 공인중개사 사무소라고 부르는 부동산 소개업소에서 소개료를 주고 소개를 받거나, 정보지를 보고 직접 주인과 거래 할수있다. 빌릴 때는 전세나 월세로 방을 얻는다. 전세는 일정한 돈을 주인에게 맡기고 그 돈의 이자로 집이나 방을 빌린 다음, 부동산을 돌려줄 때에 맡긴 돈을 찾는 방식이고, 월세는 일정한 돈을 보증금으로 낸 다음, 매달 돈을 주고 집이나 방을 빌리는 방식이다.

Khi tìm một ngôi nhà, bạn có thể tìm đến một nhà môi giới bất động sản, họ sẽ cho bạn biết nơi nào có nhà với một mức phí. Hoặc, bạn cũng có thể tìm trên báo hoặc trên mạng Internet và trực tiếp làm việc với chủ nhà. Khi thuê nhà, bạn có thể thuê theo năm hoặc theo tháng. Thuê theo năm, bạn sẽ trả chủ nhà một khoản tiền đặt cọc đáng kể mà chủ nhà sẽ được hưởng lãi suất và bạn được nhận lại khi không thuê nữa. Đối với giá thuê theo tháng, bạn đặt một khoản đặt cọc nhỏ, và sau đó bạn sẽ trả tiền thuê theo tháng.