logo
donate

LUYỆN DỊCH 20: 직장생활 - SINH HOẠT TRONG CÔNG TY

 

1. 취업 Xin việc

회사에 취직을 하려고 할 때에 지원자는 직원 채용 공고를 보고 서류를 접수하고 면접을 본다. 직원 채용 정보는 인터넷 구직 사이트나 정보지 등을 통해 얻을 수 있다. 다음은 사원 모집 공고의 예이다.

Khi tìm kiếm việc làm, bạn có thể xem qua các quảng cáo tuyển dụng và sau đó xin tuyển dụng vào vị trí đó, và hy vọng bạn sẽ nhận được điện thoại mời phỏng vấn. Thông tin về việc làm được đưa lên mạng Internet và đăng trên báo. Dưới đây là một ví dụ về quy trình tuyển dụng của một công ty.

일반적으로 회사에 지원할 때에는 지원자에 대한 정보가 들어 있는 이력서나 자기 소개서가 필요하다. 이력서에는 이름, 주소, 국적, 체류 기간, 학력, 경력, 자격증 등을 쓴다. 경우에 따라서는 지원자가 회사에서 하는 행위에 대하여 대신 책임을 질 보증인을 요구하는 회사도 있다.

Thông thường, một công ty yêu cầu người xin việc nộp sơ yếu lý lịch và một thư tự giới thiệu bao gồm các thông tin về bản thân bạn. Bản sơ yếu lý lịch cần bao gồm tên, địa chỉ, quốc tịch, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, các văn bằng chứng chỉ, và bạn định ở Hàn Quốc bao lâu. Trong một số trường hợp, công ty có thể yêu cầu thư giới thiệu của một người thứ ba, người sẽ chịu trách nhiệm về hành vi của bạn đối với công ty.

서류에 대한 심사에 통과하면 회사에서 면접을 보게 된다. 보통 회사의 면접담당관은 성실하고 깔끔한 사람을 높이 평가한다.

Khi kiểm tra giấy tờ hoàn tất, công ty sẽ gọi bạn đến phỏng vấn. Thông thường, người phỏng vấn của công ty thích những người có hình thức gọn gàng và có vẻ có trách nhiệm.

 

2. 직장 Công việc

회사에 따라 다르지만 중소기업에는 다음과 같은 부서가 있다.

Mỗi công ty có cơ cấu tổ chức riêng, tuy nhiên hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều có cơ cấu tổ chức chung như sau:

총무팀은 문서, 토지나 건물, 행사, 직원 등을 관리한다. 경리팀은 회사의 자금과 직원의 급여를 관리한다. 영업팀은 생산한 물건을 파는 업무를 담당하고, 생산팀은 제품을 만드는 일을 담당하는 부서이다. 품질 관리팀에서는 제품의 품질을 관리하고, 연구소에서는 제품 개발을 담당한다.

Phòng hành chính các văn bản chứng từ, các tòa nhà và đất đai, nhân công v.v… trong khi phòng kế toán các tài sản của công ty, các sản phẩm và các vấn đề liên quan khác. Phòng quản lý chất lượng đảm bảo chất lượng của sản phẩm trong khi nhóm nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới.

회사에서 가장 높은 자리는 회사의 경영자인 사장이다. 그 다음은 부사장이고 전무 이사, 상무 이사, 이사 등의 임원진이 있다. 회사에 따라 차이가 있지만, 이사 아래의 직급은 보통 실장, 부장, 과장, 차장, 계장, 대리, 주임, 기사, 평사원 순이다. 규모가 작은 회사의 경우는 공장장(직장장), 과장, 반장(대리/주임) 순의 직급을 두기도 한다. 그 외에 감사, 고문 등이 있다.

Vị trí quan trọng nhất trong một công ty là chủ tịch - người điều hành công ty. Sau chủ tịch, nhân vật quan trọng nhất của công ty là phó chủ tịch, sau đó là các giám đốc điều hành và các quản lý cao cấp khác. Vị trí của các lãnh đạo trong công ty là khác nhau. Nhưng thông thường, dưới giám đốc điều hành, vị trí ‘siljang’ là cao nhất, tiếp theo là các vị trí the bujang, gwajang, chajang, gyejang, daeri, juim, gisa, và sawon. Các công ty nhỏ hơn có gongjangjang (giám đốc nhà máy), cũng như gwangjang và bangjang. Các vị trí khác bao gồm kiểm toán viên và cố vấn.

회사 건물 Toà nhà công ty

회사의 직원들은 일반 사무를 보는 사무실과 제품을 생산하는 공장, 그리고 회사의 경비를 담당하는 경비실에서 일을 한다. 흔히 총무나 인사 관리, 영업 관리 등을 담당하는 관리직 직원은 사무실에서 일을 한다. 제품을 생산하는 생산직 사원들은 공장에서 일을 한다. 회사에 따라 다르지만, 공장에는 보통 제품 창고, 자재 창고, 생산 라인 또는 작업실이 있다. 경비는 회사 정문이나 건물 입구의 경비실에서 근무한다.

Một công ty bao gồm các văn phòng nơi mà nhân viên thực hiện các nhiệm vụ văn phòng của mình và nhà máy nơi sản xuất các sản phẩm của công ty. Công ty còn có phòng bảo vệ. Thông thường, các nhân viên chịu trách nhiệm hành chính, quản lý bán hàng, quản lý nhân sự làm việc trong văn phòng này. Các nhân viên chịu trách nhiệm điều hành công tác sản xuất sẽ làm việc tại nhà máy. Mặc dù các công ty đều có sự khác biệt, nhưng hầu hết các nhà máy đều có kho sản phẩm, kho vật tư, và dây chuyền sản xuất. Nhân viên bảo vệ sẽ làm việc ở phòng bảo vệ tại cửa chính của công ty hay lối ra vào của toà nhà.

직원의 근무 수칙 Quy tắc làm việc

보통 회사 사원들은 월요일부터 금요일까지 9시에 출근하여 6시에 퇴근하고, 토요일에는  9시에서 1시까지 근무한다. 회사에 늦게 오는 지각, 회사에서 일찍 나가는 조퇴, 회사에 안 오는 결근 등은 회사 업무에 지장을 주기 때문에 특별한 사정이 없는 한, 피해야 한다. 회사에 따라 일이 많으면 야간 근무(야근)이나 휴일 근무 등 시간외 근무를 하는 경우도 있다. 퇴근 시간이 지나도 일이 남아있을 경우는 잔업을 다 처리하고 퇴근하는 것이 일반적이다. 점심시간은 12시에서 1시이다. 가끔 퇴근후에 회사 직원들이 함께 식사를 하며 서로 친목을 도모하는 회식이 있다.

Thông thường, lao động bắt đầu làm việc từ 9 giờ sáng và về nhà lúc 6 giờ chiều vào ngày thường và từ 9 giờ sáng đến 1 giờ chiều vào thứ Bảy. Bạn không nên đi làm muộn, hoặc nghỉ làm hoặc về sớm trừ khi có lý do đặc biệt. Tuỳ vào công ty, bạn có thể phải làm việc vào ban đêm, cuối tuần hoặc trong các ngày lễ. Cũng như vậy, thường phải hết việc nhân viên mới về nhà, ngay cả khi đã hết giờ làm việc. Thời gian nghỉăn trưa thường từ 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều. Đôi khi sau giờ làm việc, các đồng nghiệp thường tụ tập cùng nhau để tăng cường tình thân.

3. 직장예절 Các nghi thức xã giao trong công việc

인사 예절 Nghi thức chào hỏi

직장에서는 적극적으로 인사해야 하지만 너무 지나치지 않도록 해야 한다. 회사에서 윗사람을 만났을 때는 먼저 일어나서 상체를 30도 정도 숙여 인사한다. 동료나 두 번 이상 만난 사람에게는 상체를 15도 정도 숙여 목례를 한다. 감사나 사과할 때와 아주 정중하게 인사할 필요가 있을 때는 상체를 45도 정도 깊이 숙여 인사한다.

Lao động được khuyến khích chủ động chào hỏi nhau trong giờ làm việc, tuy nhiên, việc lạm dụng hình thức đó rõ ràng là điều bất hợp lý. Khi gặp một cán bộ cấp trên tại nơi làm việc, bạn nên đứng lên và cúi người tạo thành một góc 30 độ với thắt lưng để chào. Khi gặp một đồng nghiệp hay một cấp trên lần thứ hai, chỉ cần cúi đầu một góc 15 độ khi chào. Khi muốn thể hiện sự cảm ơn hay xin lỗi phải có một tư thế rất trang trọng, thường là cúi người 45 độ so với thắt lưng.

악수는 서 있는 자세에서 오른손을 내밀어 자연스럽고 가볍게 2~3초 동안 하는 것이 예의에 맞다. 악수는 회사의 윗사람이나 나이 많은 사람, 여자가 먼저 청한다.

Trong trường hợp bắt tay, đưa thẳng tay phải ra và nắm bàn tay người đối diện một cách tự nhiên, giữ tư thế đó trong khoảng 2 đến 3 giây. Hành động bắt tay thường do người cấp trên hoặc do phụ nữ chủ động trước.

직장인의 옷차림과 자세 Quy định về trang phục và phong cách

보통 한국 사람들은 직장에서 깔끔한 모습으로 근무하며 다른 사람에게 좋은 인상을 주려고 한다. 따라서 직장에서는 몸과 옷차림을 아주 깨끗하게 해야 한다. 자세를 단정하게 하는 것도 중요하다. 머리나 다리를 흔들지 않도록 주의한다.

Người Hàn Quốc thường mặc trang phục gọn gàng, sạch sẽ khi đi làm, nhằm tạo ấn tượng tốt đối với người khác. Vì thế, tại nơi làm việc, trang phục và ngoại hình của bạn cần sạch sẽ. Một điều khác cũng rất quan trọng là phải có dáng vẻ gọn gàng và không lúc lắc đầu hay nhún nhảy chân tay.

한국 사람들은 가깝게 느낄 때 아랫사람을 가볍게 툭 치는 습관이 있다. 이런 경우 너무 부담스럽게 여기지 않도록 한다.

Khi người Hàn Quốc cảm thấy thân thiện với một người trẻ tuổi hơn, họ thường đập nhẹ tay vào người đó. Trong những trường hợp đó, bạn không nên cảm thấy bị xúc phạm.

한국 사람들은 다른 사람과 너무 가까이 붙어서 얘기하지는 않는다. 또한 다른 사람의 눈을 빤히 쳐다보거나 곁눈질하거나 다른 사람을 위아래로 훑어보는 것은 예의에 어긋나는 일이다.

Người Hàn Quốc không thích đứng quá gần người khác khi trò chuyện. Hơn nữa, việc nhìn thẳng vào mắt người đối thoại, hoặc nhìn lên hay nhìn xuống người đó trong khi trò chuyện cũng bị coi là biểu hiện thiếu tôn trọng.

근무 예절 Nghi thức xã giao trong công việc

직장에서는 근무 예절을 지켜야 한다. 중요한 근무 예절은 다음과 같다.

Lao động luôn phải giữ gìn các nghi thức xã giao trong công việc. Dưới đây là một số chỉ dẫn quan trọng:

◆ 시간을 잘 지켜야 한다. 지각하지 않도록 주의하고, 근무 시간 전에 출근하여 근무 준비를 하는 것이 좋다.

Cần đúng giờ. Tốt hơn là nên đi làm sớm một chút và chuẩn bị cho công việc.

◆ 사무용품과 시설을 아끼고, 근무 장소 주변을 정리 정돈한다.

Giữ gìn tốt các dụng cụ và phương tiện lao động. Chú ý giữ vệ sinh sạch sẽ và gọn gàng trong khu vực làm việc của bạn.

◆ 다른 사람과 협조하고 자기의 일을 다른 사람에게 미루지 않는다.

Hợp tác với những người khác và không đùn đẩy trách nhiệm của mình cho người khác.

◆ 개인적인 전화나 일을 근무 시간에 하지 않는다.

Không gọi điện thoại riêng hoặc làm việc riêng trong giờ làm việc.

◆ 외출을 할 때는 윗사람에게 보고를 한다.

Khi rời khỏi nơi làm việc, luôn nhớ báo cáo với người quản lý..

◆ 근무 시간에는 시끄럽게 행동하거나 껌을 씹지 않는다.

Trong giờ làm việc, không gây tiếng ồn hoặc nhai kẹo cao su.

◆ 나이 든 분이나 상사를 따라 걸을 때는 뒤쪽으로 1미터쯤 떨어져서 걷는다.

Khi đi sau người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên, cần giữ khoảng cách một mét đằng sau người đó.

◆ 나이 든 분이나 상사가 물건을 줄 때는 두 손으로 받고, 윗사람에게 물건을 줄 때는 두 손으로 준다.

Khi người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên đưa cho bạn thứ gì đó, cần đón bằng hai tay. Và khi đưa một vật gì cho người lớn tuổi hơn hoặc cấp trên, cũng cần đưa bằng cả hai tay.

◆ 퇴근 시간이 된 뒤에도, 가능하면 하던 일을 끝낸다.

Ngay cả khi đã hết giờ làm mà bạn chưa hoàn thành xong công việc của mình, nên ở lại làm xong trước khi ra về.

올바른 호칭 Các chức danh

직장에서 다른 사람을 부를 때 다음과 같은 점에 유의한다.

Cần lưu ý những điểm sau khi bạn chào hỏi người khác ở nơi làm việc.

상사의 이름과 직위 다음에 ‘님’을 붙인다. 예를 들어 성이 ‘김’이고 이름이 ‘명수’일 경우는 ‘김명수 과장님’, ‘김 과장님’ 또는 그냥 ‘과장님’이라고 부른다. ‘김님’이나 ‘명수님’과 같이 성이나 이름만 부르지 않는다.

Thêm “nim” vào cuối khi bạn chào người khác bằng tên và bằng chức danh của người đó. Ví dụ, nếu một người có họ là Kim và tên là Myeong-su, và chức vụ của ông ta là giám đốc (gwajang), thì bạn nên chào hoặc gọi ông ta bằng ‘Kim Myeong-su gwajang-nim’, hoặc ‘Kim gwajang-nim’, hay chỉ đơn giản là ‘gwajang-nim’. Không được gọi ông ta là ‘Kim nim’ hay ‘Myeong-su-nim’.

상사에게 자기를 지칭할 경우 ‘저’ 또는 이름을 사용한다.

Khi muốn chỉ bản thân, thì dùng tên của bạn hoặc nói “jeo”, nghĩa là “tôi”.

동료에게는 이름에 ‘씨’를 붙이거나 성에 직위를 붙여 부른다. 예를 들어 ‘루훌라 씨, 김명수 씨,김 주임’ 등으로 부른다. 동료에게 자기를 말할 때는 ‘나’를 사용한다.

Khi chào hỏi hoặc gọi một người đồng nghiệp, thì thêm “ssi” vào sau tên của người đó, hoặc chỉ cần thêm chức danh của người đó vào đằng sau họ của anh ta. Ví dụ: ‘Ruhula-ssi’, ‘Kim Myeong-su ssi’, hoặc ‘Kim Juim’. Cuối cùng, khi muốn nói về mình với các đồng nghiệp thì bạn dùng ‘na’ thay vì ‘jeo’.