logo
donate

Luyện dịch 22: 20 만원 내고 지은 우리 아이 이름, 옆 집 아이와 똑같네 - Trả 200,000 won để đặt tên cho con, và nó giống hệt với tên của đứa trẻ nhà hàng xóm

 

20만원 내고 지은 우리 아이 이름, 옆 집 아이와 똑같네

Trả 200,000 won để đặt tên cho con, và nó giống hệt với tên của đứa trẻ nhà hàng xóm

이름도 유행을 탑니다. 그래서 특정 세대별로 그 안에서는 비슷한 이름이 많습니다. 1980년대 초반에 아이를 낳은 부모들은 “은·준·현·영”을 선호했습니다. 1980년대 중반 이후에는 순 한글 이름이 인기를 끌었습니다. 요즘 부모들은 “서·후·예·기·하”처럼 받침이 없는 글자를 많이 고른다고합니다. 보통 작명소는 아기 사주에 부족한 “오행”을 채워줄 수 있는 한자를 골라 3~5개의 이름을 지어줍니다. 이 중 부모가 마음에 드는 하나를 고르는데, 10만~20만원 정도의 작명비를 내야합니다. 작명소까지 가서 특별한 이름을 짓는데 왜 같거나 비슷한 이름이 많을까요? 결국은 부모들이 좋아할 만한 이름을 지어주기 때문이라고 합니다. 10년 경력의 한 철학원 대표는 “다들 흔하지 않은 이름을 원하기 때문에 다양하게 지으려 한다. 하지만 부모들이 고르는 것은 결국 유행하는 이름이다”고 말했습니다. 

 

GIẢI NGHĨA


20만원 내고 지은 우리 아이 이름, 옆 집 아이와 똑같네

Trả 200,000 won để đặt tên cho con, và nó giống hệt với tên của đứa trẻ nhà hàng xóm

  • (돈을) 내다 trả tiền, nộp tiền
  • (이름) 짓다 đặt tên 

 

이름도 유행을 탑니다.

Tên cũng có xu hướng. 

  • 유행 sự thịnh hành

유행을 타다 theo mốt, theo xu hướng

유행이 지나다 lỗi mốt

그래서 특정 세대별로 그 안에서는 비슷한 이름이 많습니다.

Vì vậy có nhiều cái tên tương tự nhau trong mỗi thế hệ nhất định. 

  • 특정 nhất định, riêng biệt
  • 세대 thế hệ 

부모 세대 thế hệ bố mẹ

자식 세대 thế hệ con cái

젋은 세대 thế hệ trẻ

세대 차이 sự khác biệt về thế hệ  

세대 간 갈등 sự xung đột giữa các thế hệ

  • 별 theo (hậu tố - theo điều đó)

성별 theo giới tính

세대별 theo thế hệ 

종류별 theo chủng loại

단계별 theo giai đoạn

  • 비슷하다 tương tự 

1980년대 초반에 아이를 낳은 부모들은 ‘은·준·현·영’을 선호했습니다.

Các bậc cha mẹ sinh con vào đầu những năm 1980 thường thích tên ‘Eun, Jun, Hyeon, Yeong’. 

  • 초반 đầu (khoảng thời gian nào đó) → 중반, 후반

경기 초반 nửa đầu trận đấu

90년대 초반 [중반, 후반] đầu [giữa, cuối] những năm 90

20 대 초반 đầu 20 tuổi

  • 선호하다 yêu thích, ưa chuộng 

선호하는 직업 nghề nghiệp được ưa chuộng

선호하는 제품 sản phẩm được ưa chuộng

외제를 선호하다 yêu thích, ưa chuộng hàng ngoại

1980년대 중반 이후에는 순 한글 이름이 인기를 끌었습니다.

Từ sau giữa những năm 1980, những cái tên thuần hàn đã trở nên phổ biến. 

  • 순 thuần, nguyên chất 

순 한글 chữ thuần hàn (không phải hán hàn

  • 인기 sự yêu thích

인기가 있다được yêu thích 

인기가없다 không được yêu thích        

인기를끌다 thu hút sự yêu thích

인기를얻다 nhận được sự yêu thích

인기가떨어지다sự yêu thích giảm xuống
 

요즘 부모들은 ‘서·후·예·기·하’처럼 받침이 없는 글자를 많이 고른다고 합니다.

Ngày nay các bậc cha mẹ thường chọn nhiều các chữ cái không có patchim như ‘Seo, Hu, Ye, Gi và Ha’. 

  • 고르다 chọn, lựa chọn

직접 고르다 trực tiếp chọn

골라 먹다 chọn rồi ăn 

직업을 고르다 chọn ngành nghề


보통 작명소는 아기 사주에 부족한 “오행”을 채워줄 수 있는 한자를 골라 3~5개의 이름을 지어줍니다.

Thông thường các trung tâm đặt tên sẽ chọn những chữ Hán có thể lấp đầy vào ‘ngũ hành’ còn thiếu trong tứ trụ của con rồi đặt ra 3 ~ 5 cái tên. 

  • 작명소 trung tâm đặt tên (nơi chọn những cái tên hay, có ý nghĩa tốt cho người
  • 사주 tứ trụ (vận mệnh thể hện qua bốn can chi là năm, tháng, ngày, giờ mà con người được sinh ra)
  • 부족하다thiếu, không đủ
  • 오행 ngũ hành (kim, mộc, thủy, hỏa, thổ)
  • 채워주다lấp đầy, làm cho đầy

이 중 부모가 마음에 드는 하나를 고르는데, 10만~20만원 정도의 작명비를 내야합니다.

Bố mẹ sẽ chọn một cái tên mà mình thích trong số những cái tên đó, và phải trả phí đặt tên khoảng từ 100.000 ~ 200.000 won.

  • 마음에 들다 hài lòng, ưng ý

선물이마음에들어요? Anh có thích món quà không?

마음에 드는 거 있어요? Anh có thích cái nào không?

여기 마음에 들어요? Anh có thích chỗ này không?

지금 사는 집이 마음에 안 들어요. Tôi không thích ngôi nhà đang sống.

작명소까지 가서 특별한 이름을 짓는데 왜 같거나 비슷한 이름이 많을까요?

Đến tận trung tâm để đặt một cái tên đặc biệt, nhưng tại sao lại có nhiều cái tên giống hoặc tương tự nhau?

  • 특별하다 đặc biệt

특별 대우 đãi ngộ đặc biệt

특별한 경우 trường hợp đặc biệt

특별한 날 ngày đặc biệt

특별한 이유 lý do đặc biệt

특별한 의미 ý nghĩa đặc biết


결국은 부모들이 좋아할 만한 이름을 지어주기 때문이라고 합니다.
Suy cho cùng là vì họ đặt một cái tên đáng để các bố mẹ thích.

  • V+(으)ㄹ 만하다 đáng để làm gì

볼 만한 영화 bộ phim đáng xem 

읽을 만한 책 quyển sách đáng đọc

가 볼 만한 곳 nơi đáng để đi 

10년 경력의 한 철학원 대표는 “다들 흔하지 않은 이름을 원하기 때문에 다양하게 지으려 한다.”

Một đại điện của học viện tử vi với 10 năm kinh nghiệm đã cho biết: “Vì mọi người đều muốn những cái tên không phổ biến, nên chúng tôi đã cố gắng đặt ra những cái tên một cách đa dạng.

  • 경력 kinh nghiệm (học vấn, công việc)

5년 경력 5 năm kinh nghiệm 

경력 사원nhân viên có kinh nghiệm

경력이 있다 có kinh nghiệm làm việc

경력이 없다 không có kinh nghiệm làm việc     

경력이 많다kinh nghiệm làm việc nhiều

경력이 쌓이다 kinh nghiệm được tích lũy

경력을 쌓다tích lũy kinh nghiệm làm việc

  • 철학원 học viện tử vi 
  • 대표 người đại diện
  • 흔하다 thường thấy 

흔한 이름 tên phổ biến, tên thường thấy, dễ thấy

흔한 일 việc thường thấy 

흔한 병 bệnh thường gặp

  • 다양하다 đa dạng 

다양한 종류 chủng loại đa dạng 

다양한 기능 tính năng đa dạng 

하지만 부모들이 고르는 것은 결국 유행하는 이름이다”고 말했습니다.

Nhưng những cái tên bố mẹ lựa chọn cuối cùng lại là những cái tên thịnh thành”. 

  • 결국 rốt cuộc, cuối cùng  

 

Dịch & giải thích: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)