Bài dịch tham khảo:
집안이 가난해서 고등학교만 졸업하고 공장에 취직한 한 청년이 있었습니다. 그는 가고 싶은 회사에 취직하지 못했고 하고 싶은 일을 하지 못했 기 때문에, 매일 술만 마시며 시간과 돈을 낭비했습니다. 회사에 자주 지각하고 열심히 일하지 않 았습니다.
Có một chàng trai trẻ, vì gia đình nghèo nên chỉ tốt nghiệp trung học và đi làm ở một nhà máy. Anh ấy không thể vào được công ty mình mong muốn và không thực hiện được những điều mình muốn, vì vậy hàng ngày anh ấy chỉ biết uống rượu và lãng phí thời gian và tiền bạc. Anh ấy thường trễ giờ và không làm việc chăm chỉ.
- 졸업하다: tốt nghiệp
- 취직하다: tìm được việc, có được việc làm
- 낭비하다: lãng phí
- 지각하다: trễ
이런 그를 안타깝게 바라보는 여자가 있었습니다. 그녀는 착하고 예쁜 여자였습니다. 두 사람이 결혼하게 됐을 때 다들 여자가 아깝다고 했지만 그녀는 그를 정말 사랑했고 자랑스럽게 생각했습니다. 그는 좋은 직업을 가지고 있지 않았지만 정이 많고 자상하며 순수한 사람이었기 때문입니다.
Có một cô gái nhìn anh ấy với ánh mắt đầy tiếc nuối. Cô ấy là một người con gái tốt và xinh đẹp. Mọi người đều nói rằng thật đáng tiếc khi cô kết hôn với anh, nhưng cô ấy thực sự yêu và tự hào về anh ấy. Tuy không có công việc tốt nhưng anh là người rất tình cảm, tốt bụng và trong sáng.
- 안타깝다: tiếc, tiếc nuối
- 착하다: tốt bụng, hiền lành
- 아깝다: tiếc
- 자랑스럽다: tự hào
- 정이 많다: giàu tình cảm
- 자상하다: chu đáo, ân cần
- 순수하다: trong sáng, thuần khiết
결혼 후 남편은 착한 아내에게 기름 때 묻은 옷과 적은 월급 봉투를 내놓는 게 늘 미안했고, 아내는 그런 남편의 힘없는 어깨를 보는 게 마음이 아팠습니다. 그래서 매일 아침 그의 도시락에 특별한 반찬 한 가지를 더 싸 주었습니다. 그건 남편에게 용기를 주기 위한 아내의 편지였습니다.
“여보 나는 당신이 아주 자랑스러워요.”
Sau khi kết hôn, người chồng luôn cảm thấy có lỗi vì chỉ tặng cho người vợ hiền bộ quần áo dính đầy dầu mỡ và phong bì lương ít ỏi, còn người vợ cảm thấy đau lòng khi thấy đôi vai yếu đuối của người chồng. Vì vậy, mỗi sáng, cô ấy lại chuẩn bị một món ăn đặc biệt thêm vào cơm hộp của chồng. Đó là lá thư của một người vợ để động viên chồng.
“Anh yêu, em rất tự hào về anh đấy.”
- 월급: lương tháng
- 힘없다: yếu ớt, mệt mỏi
- 힘없다: yếu ớt, mệt mỏi
- 특별하다: đặc biệt
- 용기를 주다: truyền động lực