Tìm hiểu về ngữ pháp V ~는 마당에
- Cấu trúc ngữ pháp này thể hiện tình huống hay tình cảnh mà sự việc do vế trước thể hiện tạo nên. Lúc này, nó mang lại cảm giác rằng sự việc ở vế trước đó đã kết thúc và không thể làm gì khác. Ở vế sau chủ yếu xuất hiện hình thái/ hình thức hỏi ngược lại.
- Có thể dịch tương đương với tiếng Việt là: ‘một khi, khi, trong khi’
Tìm hiểu thêm về ngữ pháp V ~는 마당에
- Hiện tại: V~는 마당에: 가는 마당에, 먹는 마당에..
- Quá khứ: V~은/ㄴ 마당에: 간 바당에, 먹은 마당에..
- A~은/ㄴ 마당에: 바쁜 마당에, 많은 마당에…
- N~인 마당에: 학생인 마당에, 의사인 마당에…
Ví dụ về ngữ pháp V ~는 마당에
- 1분 1초가 급한 마당에 이것저것 생각할 겨를이 없어요. Tôi không có thời gian để nghĩ chuyện này chuyện nọ khi mỗi giây, mỗi phút đều cấp bách.
- 이 계획을 반대하는 사람이 대다수인 마당에 이런 회의가 무슨 소용이 있겠어요? Mục đích của cuộc họp này là gì khi mà một nửa nhóm phản đối kế hoạch?
- 이제 모든 진실이 확실하게 드러난 마당에 범인도 더 이상 거짓말을 할 수가 없을 거예요. Bây giờ mọi sự thật đã được phơi bày, tên tội phạm không thể nói dối được nữa.
- 이미 헤어진 마당에 누구의 잘못인가를 따져 봤자 무슨 소용이 있겠어요? Có ích gì khi tự hỏi đó là lỗi của ai khi mình đã chia tay?
- 저희가 사귄다는 사실도 이제 다 알려진 마당에 뭘 더 숨기겠어요? Bây giờ mọi người đều biết chúng tôi đang hẹn hò, chúng tôi còn có thể che giấu điều gì nữa?
- 이미 신뢰가 깨진 마당에 더 이상 이 회사와 거래할 수 없어요. Tôi không thể làm ăn với công ty này nữa khi mà niềm tin đã bị phá vỡ.