Cấu trúc này được sử dụng khi giả định và công nhận điều kiện nào đó ở mệnh đề trước nhưng kết quả ở mệnh đề sau khi có nội dung khác với dự đoán. Để nhấn mạnh ý nghĩa ở mệnh đề sau thì câu chủ yếu được sử dụng dưới dạng câu hỏi -겠어요? và –(으)ㄹ까요?. Thường kết hợp với 아무리
Nghĩa: ‘Dù có ...thì cũng...’.
Có thể thay thế với ngữ pháp -다고 하더라도 mà không có sự khác biết về ý nghĩa.
A/V |
(으)ㄴ들 |
N이다 |
인들 |
그 사람이 온들 이 문제를 해결할 수는 없을 거예요.
Cho dù anh ta có tới thì cũng không thể giải quyết được vấn đề này.
아직 어린 나이인데 빨리 달린들 어른보다 빠르겠어요?
Vẫn là trẻ con, cho dù có chạy nhanh thì cũng nhanh bằng người lớn được sao?
아무리 돈이 많은들 건강을 잃으면 무슨 소용이 있겠어요?
Cho dù có nhiều tiền đi chăng nữa, nếu mất đi sức khỏe thì còn có ích gì?
요즘은 아무리 외국어 점수가 높은들 유창하게 구사하지 못한다면 도움이 되지 않는 것 같아요.
Ngày nay cho dù điểm ngoại ngữ có cao nhưng nếu không nói trôi chảy thì cũng chẳng giúp ích gì.
이제 와서 사과를 한들 용서를 받을 리가 없어요.
Bây giờ cho dù có xin lỗi thì làm gì có chuyện được tha thứ.
돈을 많이 번들 건강을 잃으면 행복할 수 있겠어요?
Cho dù có kiếm nhiều tiền nhưng không có sức khỏe thì có hạnh phúc được không?
후회를 한들 이미 끝난 일이 달라지겠어?
Cho dù có hối hận thì những chuyện đã quá có thay đổi không?
학력이 높은들 현장 경험이 부족하면 취직이 어려워요.
Cho dù học lực có cao nhưng nếu thiếu kinh nghiệm thực tế thì cũng khó xin việc.
마감일이 내일이어서 지금 서두른다고 한들 다 하지는 못 할 것 같습니다.
Hạn cuối là ngày mai nên bây giờ có làm gấp thì cũng không thể làm xong hết được.
아무리 큰 보상을 받은들 가족을 잃은 슬픔을 잊을 수가 있겠니?
Cho dù có nhận được đền bù lớn đi chăng nữa thì cũng làm sao mà quên được nỗi đau mất gia đình?
아무리 카메라가 비싼들 사진 기술이 없으면 좋은 사진을 찍을 수 없어.
Cho dù có là máy ảnh đắt tiền đi chăng nữa nhưng nếu không có kỹ thuật chụp ảnh thì cũng không chụp ảnh đẹp được.
몸이 좋은 음식이라고 한들 맛이 없으면 소비자의 선택을 받을 리가 없다.
Cho dù là thực phẩm tốt cho sức khỏe, nếu không ngon thì cũng sẽ không nhận được lựa chọn của người tiêu dùng.
아무리 건강 보조 식품을 잘 챙겨 먹은들 운동을 꾸준히 하지 않으면 무슨 소용이 있겠니?
Cho dù có uống thực phẩm bổ sung chức năng nhưng nếu không tập thể dục đều đặn thì có ích gì?
아무리 노력한들 천재를 따라잡을 수 있겠습니까?
Cho dù có cố gắng thì liệu có theo kịp được thiên tài không?
성격이 그렇게 안 좋은데 얼굴이 예쁜들 좋아할 사람이 있을까요?
Tính cách không tốt thế này, cho dù mặt có xinh thì liệu có người thích không?
세월이 아무리 흐든들 어떻게 그때 일을 잊을 수 있겠어요?
Năm tháng dù có trôi đi thì cũng làm sao quên được chuyện khi đó?
부모인들 자식의 일에 마음대로 건섭할 수는 없지요.
Kể cả là cha mẹ thì cũng không thể tùy ý can thiệp vào chuyện của con cái.
열심히 일을 한들 무슨 소용이 있겠어요?
Dù có chăm chỉ làm gì thì cũng có ích gì?
아무리 마음이 착한들 다른 사람이 몰라 주면 무슨 소용이 있겠어요?
Cho dù có tốt đến đâu nhưng nếu người khác không hiểu cho thì có ích gì?
부모님 말을 안 드는 아이가 선생님 말인들 듣겠어요?
Đứa trẻ không nghe lời bố mẹ thì cho dù là lời thầy giáo liệu có nghe không?
이제 와서 운동을 시작한들 무슨 소용이 있겠어요?
Bây giờ mới bắt đầu tập thể dục thì liệu có ích gì?
의학이 발달한들 모든 질병을 극복할 수는 없을 것이다.
Cho dù y học có phát triển thì cũng không thể khắc phục được tất cả các bệnh.
이미 시기를 놓쳐서 지금 치료한들 완치되기는 어려울 거예요.
Đã để lỡ mất thời điểm rồi nên bây giờ cho dù có điều trị thì cũng sẽ khó mà khỏi hẳn được.
병원에 입원한들 지금으로서는 가망이 없어요.
Cho dù có nhập viện thì bây giờ cũng không còn hy vọng gì nữa.
돈이 있은들 그걸로 건강을 살 수는 없다.
Cho dù có tiền cũng không mua được sức khỏe.
남의 집이 아무리 좋은들 내 집만 하겠어요?
Nhà người khác dù có tốt đi chăng nữa thì cũng làm sao bằng được nhà mình?
돈과 명예를 얻은들 건강을 잃으면 무슨 소용이 있겠어요?
Cho dù có tiền bạc và danh vọng nhưng nếu mất đi sức khỏe thì có ích gì?
이미 지나간 일인데 후회한들 무슨 소용이 있겠어?
Chuyện đã qua rồi dù có hối hận thì có tác dụng gì?
운동을 한들 밤마다 그렇게 먹으면 아무 소용이 없어요.
Dù có tập thể dục mà đêm nào cũng ăn như thế này chẳng có tác dụng gì.
값이 비싼들 얼마나 비싸겠니?
Cái đó đắt thì cũng đáng là bao?
누가 뭐라고 한들 자기 일만 잘하면 되지, 뭐.
Dù ai nói gì thì cứ làm giỏi việc của mình là được chứ sao.
실패하고 후회한들 무슨 소용이 있겠니?
Đã thất bại rồi thì dù có hối hận cũng đâu có tác dụng gì?
아무리 예술적 재능이 뛰어난들 그 재능을 펼치 기회가 없다면 무슨 소용이 있겠는다?
Cho dù tài năng nghệ thuật có xuất sắc như thế nào nếu không có cơ hội để thể hiện thì cũng đâu có tác dụng gì chứ?
어려운 전문 용어들을 사용해서 말하는데 여러 번 설명한들 아이들이 알아듣겠어요?
Dùng những thuật ngữ chuyên ngành để nói như thế dù có giải thích nhiều lần thì bọn trẻ có hiểu được không chứ?
(으)ㄴ들 tương tự như vĩ tố liên kết 아/어도; (으)ㄹ지라도. Tuy nhiên vì có hạn chế mệnh đề đi sau thường đi với câu nghi vấn nên 아/어도; (으)ㄹ지라도 không dễ dàng hoán đổi thành (으)ㄴ들.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -