logo
donate

Ngữ pháp cao cấp (으)ㄹ지라도

TÌM HIỂU NGỮ PHÁP ()ㄹ지라도 

Nhấn mạnh ý nghĩa cho dù vế trước có xảy ra tình huống hay giả định một điều nào đó thì kết quả ở vế sau vẫn đối lập với mong đợi ở vế trước. Nghĩa tương đương: ‘cho dù ...thì cũng ...; cho dù có ... thì cũng...; mặc dù ... nhưng...’. 

Thường đi kèm với 아무리,비록 để nhấn mạnh nội dung vế sau.

 

A/V

N이다

Quá khứ

-/었을지라도 

/이었을지라도 

Hiện tại 

-()ㄹ지라도 

일지라도 

 

VÍ DỤ NGỮ PHÁP () 지라도

아무리 바쁠지라도 약속을 지켜야지요.

Cho dù có bận thế nào đi nữa thì cũng phải giữ hẹn chứ. 

 

아무리 언어교육원을 졸업할지라도 한국어 공부를 그만하면  돼요.

Cho dù có tốt nghiệp tại Viện giáo dục ngôn ngữ đi chăng nữa thì cũng không được dừng việc học tiếng Hàn.

 

아무리 친한 사이일지라도 그런 부탁은 해서는  돼요.

Cho dù là mối quan hệ thân thiết đến mấy thì nhờ việc đó cũng không thể được.

 

내가 실수했을지라도 장미는 화를  냈을 것입니다.

Cho dù tôi có sai lầm đi nữa thì Changmi cũng không nổi giận.

 

오늘 밤을 새울지라도  책을  읽겠어요.

Đêm nay cho dù có thức cả đêm thì tôi cũng sẽ đọc hết quyển này. 

 

어떤 어려움이 있을지라도  성공하고야 말겠습니다.

 Dù có khó khăn nào đi nữa thì cũng nhất định sẽ thành công. 

 

그가 사과를 할지라도 나는 용서를 못해요.

Cho dù anh ta có xin lỗi thì tôi cũng không tha thứ đâu.  

 

다시 만나지  할지라도 건강하시고 행복하세요.

Dù không gặp lại được thì cũng phải khỏe mạnh và hạnh phúc nhé. 

 

경기에 질지라도 정당하게 싸워야 한다.

Cho du có thua thì cũng phải chiến đấu một cách công bằng. 

 

유학 생활이 아무리 힘들지라도 목표를 이루기 위해 끝까지 노력해야 한다.

Cho dù cuộc sống du học có khó khăn đi chăng nữa thì cũng phải cố gắng đến cùng để đạt được mục tiêu. 

 

비록 돈이 없을지라도 도둑질을 해서는  된다

Cho dù không có tiền thì cũng không được làm mấy việc trộm cắp. 

 

지금 택시를 타고 간다고 할지라도 약속 시간에  수는 없다.

Cho dù bây giờ có đi taxi thì cũng không thể đến đúng giờ hẹn được. 

 

아무리 상황이 어려울지라도 나는 최선을  하겠다

Cho dù tình cảnh có khó khăn đi chăng nữa thì tôi cũng sẽ cố gắng hết sức.

 

TÌM HIỂU THÊM 

 

So sánh sự khác nhau giữa -/어도; -더라도 và –()ㄹ지라도 

-/어도

 

 

-더라도

 

 

-()ㄹ지라도

 

 

Cấu trúc này được sử dụng khi người nói nghĩ rằng nội dung ở mệnh đề trước có khả năng lớn thành sự thực.

 

 

 

  • 비가 와도 바다에 나갈 것이다

 

So với -/어도 thì người nói nghĩ rằng khả năng xảy ra nội dung ở mệnh đề trước gần như không có hoặc rất mong manh.

 

 

  • 혹시 내일 비가 오더라도 바다에 나갈 것이다

 

So với -/어도 và -더라도 thì cấu trúc này nhấn mạnh suy nghĩ hoặc ý chí của người nói.

 

 

  • 설령 내일 비가 오고 태풍이 올지라도 반드시 바다에 나갈 것이다 

 

Có thể sử dụng trong tình huống giả định.

 

 

  • 내가 실수를 했어도 정미는 화를  냈을 것이다. (o)

 

  • 내일 날씨가  좋아도 산에 올라가겠다. (o)

 

Có thể sử dụng trong tình huống giả định.

 

 

  • 내가 실수를 했더라도 정미는 화를  냈을 것이다. (o)

 

  • 내일 날씨가  좋더라도 산에 올라가겠다. (o)

 

Có thể sử dụng trong tình huống giả định.

 

 

  • 내가 실수를 했을지라도 정미는 화를  냈을 것이다. (o)

 

  • 내일 날씨가  좋을지라도 산에 올라가겠다. (o)

 

Sử dụng cho trạng thái hiện tại hoặc đã xảy ra rồi. 

 

 

  • 어제 몸이 아팠어도 회의에 참석했다. (o)

 

  • 전화를 해도 받지 않아요. (o)

 

Không thể sử dụng cho trạng thái hiện tại hoặc đã xảy ra rồi. 

 

 

  • 어제 몸이 아팠더라도 회의에 참석했다. (x)

 

  • 전화를 하더라도 받지 않아요. (x)

 

Không thể sử dụng cho trạng thái hiện tại hoặc đã xảy ra rồi. 

 

 

  • 어제 몸이 아팠을지라도 회의에 참석했다. (x)

 

  • 전화를 할지라 받지 않아요. (x)

 

 

Sử dụng trong trường hợp nội dung mệnh đề sau thể hiện ý chí, nghĩa vụ, tính tất yếu. 

 

 

  • 상황이 어렵더라도 최선을 다하겠다. (o)

 

  • 지금 비비람이 몰아치더라도 출발해야 한다. (o)

 

  • 상황이 어려울지라도 최선을 다하겠다. (o)

 

  • 지금 비비람이 몰아칠지라 출발해야 한다. (o)

 

 

 

 

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -