logo
donate

Chuyện chêm (1)

Năm ngoái Tấm bắt đầu kinh doanh (식당을 장사하다) 1 quán ăn nhỏ. Vì Tấm luôn mang đến những món ăn vừa ngon vừa rẻ nên quán lúc nào cũng đông khách quen (단골). Hơn nữa tất cả khách hàng khi ăn ở quán đều được Tấm tiếp đãi (대하다) một cách thân thiện và nhiệt tình.

Vào một ngày (어느 ), Tấm thấy có 1 đôi vợ chồng già (노부부) lần đầu đến quán. 2 người ngồi cạnh nhau (나란히 앉다) trong góc (구석) quán. Ông lão gọi 1 suất Cơm rang, nhưng bà lão thì không gọi gì cả (아무 것도주문하지않다). Tấm mang đồ ăn ra và để đặt trước chỗ ngồi của ông lão.

Ông lão chia đôi (반으로가르다) cơm rang ra. Sau khi nhờ Tấm cho thêm 1 cái đĩa sạch ông lão bắt đầu xúc một nửa ra đĩa (전발을접시에덜다) và đặt đĩa cơm đó trước mặt bà lão. Ông lão bắt đầu ăn cơm, nhưng bà lão thì không cầm đũa (수저를들다)chỉ ngồi yên nhìn ông lão (가만히할아버지를보고만있다).

Tấm nhìn 2 ông bà mà thấy lòng đau nhói. Vì Tấm nghĩ là 2 ông bà vì không có tiền gọi 2 suất (2인분을시키다) nên đã chia đôi 1 suất ra ăn như vậy. Tấm tiến đến gần ông lão (할아버지에게 다가가다) rồi cẩn thận (조심스럽다) đặt 1 suất cơm rang nữa trên bàn của 2 ông bà và nói “Cháu mời ông bà 1 đĩa nữa có được không ạ?”

Ông lão trả lời: “Không sao! đừng bận tâm (신경 쓰다) đến chúng tôi. Chúng tôi thích chia ra rồi ăn cùng nhau như vậy thôi. Cái gì cũng cùng nhau làm (뭐든지함께하다). Cái gì cũng vậy”.

Tấm cười và quay trở lại quầy thu ngân (카운터), và cứ rảnh một cái là nhìn vợ chồng 2 ông bà (틈틈이노부부를보다) . Bà lão vẫn không ăn gì. Tấm nghĩ là chắc là bà lão định nhường phần cơm rang của mình (자기몫의볶음밥) cho ông lão nên Tấm lại quay lại chỗ ông bà, lúc này bà lão nhìn Tấm và nói “Cảm ơn cháu, nhưng mà ông bà thực sự không sao, chỉ là ông bà thích làm cùng nhau như vậy thôi”.

Tấm nói “Nãy ông cũng nói như vậy rồi, nhưng sao bà vẫn chưa ăn ạ?”

Bà lão nhìn ông lão và nói: “à, vì ông ấy đang dùng bộ răng giả (틀니) trước rồi, ông ấy ăn xong mới đến lượt bà ( 차례이다)”.

식당을 장사하다 kinh doanh nhà hàng/quán ăn

단골 khách quen

대하다 tiếp đãi

어느   vào một ngày

노부부 đôi vợ chồng già

나란히 앉다 ngồi cạnh nhau

구석 góc

아무 것도 주문하지않다 không gọi gì cả

반으로 가르다 chia đôi

전발을 접시에 덜다 xúc ra đĩa

수저를 들다 cầm đũa

가만히 할아버지를 보고만있다 ngồi yên nhìn ông lão

2인분을시키다 gọi 2 suất

할아버지에게 다가가다 tiến đến gần ông lão

조심스럽다 cẩn thận

신경 쓰다 bận tâm

뭐든지 함께하다 cái gì cũng làm cùng nhau

카운터 quầy thu ngân

틈틈이 노부부를 보다 rảnh là nhìn đôi vợ chồng già

자기 몫의 볶음밥 phần cơm rang của mình

틀니 răng giả

 차례이다 đến lượt tôi