logo
donate

LUYỆN DỊCH 31: 실수와 관련 있는 표현들 (Những biểu hiện liên quan đến lỗi lầm)

 

실수와 관련 있는 표현들

국에서는생활하면서 실수를 하거나 잘못을 하면 보통 “미안합니다.”와 “죄송합니다.”라는 말을 한다. 이 표현들은 남에게 폐를 끼쳤을 때 용서를 해 달라는 뜻이며, 특히 죄송하다는 표현 은 아랫사람이 윗사람에게 하거나 나보다 직위나 계급이 높은 사람에게 사용한다. 그리고 가게 직원이 손님에게 실수했을 때에도 “죄송합니다.”라고 하는데 이는 손님을 존중하는 의미가 있다. 그리고 때때로 다른 사람에게 실수하였을 때 말로 미안한 마음을 표현하지 않고 고개를 숙이거나 머리를 긁적거리는 행동을 함으로써 실수에 대한 미안함을 표현하기도 한다.

미안하다는말은 친구 사이에 또는 나보다 나이가 어린 사람에게 말할 때 쓰는데 경우에 따라 “미안.”, “미안해.”와 같이 반말로 표현하기도 한다. 하지만 어른들 사이에서는 죄송하다고 말하지 않아도 되는 가까운 관계, 즉 나보다 나이가 적거나 지위가 낮은 사람에게 가벼운 실수를 했을 땐 ‘미안합니다.’라고 말하기도 한다.

같은실수를 반복했을 때 “제가 또 실수했군요.”라는 표현을 써서 실수를 인정하거나, “앞으로 주의하겠습니다.”라는 표현으로 사과하기도 한다. 또한, 이유를 설명하면서 실수나 잘못에 대해 사과를 할 필요도 있는데, 예를 들면 “회의에 참석하지 못해서 죄송합니다.”, “늦어서 미안해.” 등 을 들 수 있다.

 

실수와 관련 있는 표현들

Những biểu hiện liên quan đến lỗi lầm

국에서는생활하면서 실수를 하거나 잘못을 하면 보통 “미안합니다.”와 “죄송합니다.”라는 말을 한다.

Ở Hàn Quốc, khi có lỗi điều gì thì người ta thường nói "xin lỗi" (미안합니다, 죄송합니다).

 

이표현들은 남에게 폐를 끼쳤을 때 용서를 해 달라는 뜻이며, 특히 죄송하다는 표현 은 아랫사람이 윗사람에게 하거나 나보다 직위나 계급이 높은 사람에게 사용한다. 

Cách thể hiện như thế có nghĩa là xin người khác tha thứ cho những lỗi mình gây ra. Đặc biệt câu “죄송합니다” là cách nói trân trọng khi nói "xin lỗi" với những người có vị trí cao hơn hoặc những người lớn tuổi hơn mình.

 

그리고가게 직원이 손님에게 실수했을 때에도 “죄송합니다.”라고 하는데 이는 손님을 존중하는 의미가 있다. 

Khi nhân viên bán hàng có lỗi với khách hàng thì cũng dùng “죄송합니다”, điều này thể hiện sự tôn trọng đối với khách hàng.

 

그리고때때로 다른 사람에게 실수하였을 때 말로 미안한 마음을 표현하지 않고 고개를 숙이거나 머리를 긁적거리는 행동을 함으로써 실수에 대한 미안함을 표현하기도 한다.

Tuy nhiên, cũng có khi mắc lỗi với người khác, nhưng không dùng lời nói để thể hiện mà chỉ thể hiện bằng hành động như là cúi đầu hay gãi đầu.

 

미안하다는말은 친구 사이에 또는 나보다 나이가 어린 사람에게 말할 때 쓰는데 경우에 따라 “미안.”, “미안해.”와 같이 반말로 표현하기도 한다. 

Khi có lỗi với bạn bè hoặc người nhỏ tuổi hơn thì có thể dùng cách nói không tôn kính “미안” hoặc “미안해”. 

 

하지만어른들 사이에서는 죄송하다고 말하지 않아도 되는 가까운 관계, 즉 나보다 나이가 적거나 지위가 낮은 사람에게 가벼운 실수를 했을 땐 ‘미안합니다.’라고 말하기도 한다.

Tuy nhiên, đối với trường hợp đều là người lớn, có quan hệ thân thiết đến mức không cần phải nói từ "xin lỗi", hoặc đối với người ít tuổi hay ở vị trí bề dưới của mình, khi mắc một lỗi nhỏ nào đó, người ta cũng vẫn dùng cách nói tôn kính “미안합니다”.

 

같은실수를 반복했을 때 “제가 또 실수했군요.”라는 표현을 써서 실수를 인정하거나, “앞으로 주의하겠습니다.”라는 표현으로 사과하기도 한다. 

Trong trường hợp mắc lại cùng một lỗi thì có thể nói "Tôi lại phạm lỗi nữa rồi" (제가 또 실수를 했군요) để công nhận lỗi của mình và cũng có thể nói "Sau này tôi sẽ chú ý" (앞으로 주의하겠습니다). 

 

또한, 이유를 설명하면서 실수나 잘못에 대해 사과를 할 필요도 있는데, 예를 들면 “회의에 참석하지 못해서 죄송합니다.”, “늦어서 미안해.” 등 을 들 수 있다.

Ngoài ra cũng có khi vừa xin lỗi vừa phải giải thích lý do tại sao mình mắc lỗi, ví dụ như "Xin lỗi vì tôi không thể tham dự buổi họp được" (회의에 참석하지 못해서 죄송합니다) hay "Xin lỗi vì tôi đến muộn" (늦어서 죄송합니다).

Dịch và giải thích: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori)