다음을 주제로 하여 자신의 생각을 600~700자로 글을 쓰시오. (50점)
BÀI MẪU THAM KHẢO
배움에는 끝이 없다고 한다. 아무리 지식이 많아도 빠르게 변화하는 세상에 적응하려면 새로 배워야하는 것이 있다. 가령 컴퓨터 사용법을 알지 못하면 직장에서 일하기 어려워지는 것은 물론이고 다양한 정보를 얻기도 힘들어진다. 또한 배움을 통해 우리는 부족한 점을 깨닫기도 한다. 배우면 배울수록 배워야 할 것이 더 많이 보이기 때문이다.
Người ta nói rằng không có điểm dừng để học hỏi. Cho dù bạn có bao nhiêu kiến thức, thì luôn có những điều bạn cần học để thích nghi với một thế giới đang thay đổi một cách chóng mặt. Ví dụ, nếu bạn không biết sử dụng máy tính, bạn sẽ khó làm việc tại nơi làm việc và sẽ khó lấy được nhiều thông tin khác nhau. Ngoài ra, thông qua học tập, chúng tôi nhận ra những gì bản thân đang thiếu sót. Bởi vì bạn càng học, bạn càng thấy nhiều điều để học.
- 지식: Kiến thức, tri thức
- 적응하다: Thích ứng
- 정보를 얻다: Lấy thông tin
+ 지위를 얻다: Nhận vị trí
+ 은행에서 빚을 얻다: Vay nợ ngân hàng
+ 대리 만족을 얻다: Cảm thấy thỏa mãn lây
- 깨닫다: Nhận ra, ngộ ra
+ 제 잘못을 깨닫다: Nhận thức được sai lòng
+ 진리를 깨닫다: Nhận ra chân lý
+ 제 결점을 깨닫다: Nhận ra điểm thiếu sót của mình
그렇다면 배움이란 무엇인가? 배움은 단순히 지식을 쌓고 기술을 배우는 것이 아니다. 자신의 부족한 점을 채우는 것이 바로 배움이다. 그래서 배움은 조금이나마 깊이 생각하고 말할 수 있도록 도와주고 바르게 행동할 수 있는 계기를 마련해 준다. 이렇듯 진정한 배움은 자신의 부족한 점을 채워나가는 과정이므로 타인의 강요가 아니라 스스로 원할 때 비로소 의미가 있다. 가령 부모의 뜻에 따라 외국어를 배운다든지 졸업을 하기 위해 시험공부를 하는 것은 진정한 배움이 아니라 필요에 의한 수단에 불과한 것이다.
Vậy học là gì? Học không chỉ đơn giản là xây dựng kiến thức và học kỹ năng. Học là lấp đầy những thiếu sót của bản thân. Vì vậy, việc học tập giúp bạn suy nghĩ và nói chuyện sâu sắc dù chỉ một chút và tạo cơ hội cho bạn hành động đúng đắn.. Như vậy, vì học tập chân chính là quá trình lấp đầy những khiếm khuyết của bản thân, nên nó chỉ có ý nghĩa khi tự mình mong muốn chứ không phải do người khác ép buộc. Chẳng hạn, học ngoại ngữ theo ý muốn của cha mẹ hay học để thi tốt nghiệp không phải là học thực sự mà chỉ là phương tiện khi cần thiết.
- 단순히: Một cách đơn thuần
- 지식을 쌓다: Tích lũy kiến thức
- N~ 이나마: Gắn vào danh từ dùng để thể hiện ý nghĩa rằng dù không vừa lòng nhưng cũng là mức độ chấp nhận được hoặc trong tình huống hiện tại thì không còn sự lựa chọn nào khác, có thể dịch nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “mặc dù chỉ là...”,”tuy... nhưng”
+ 작은 힘의나마 보탬이 되고 싶었습니다. Tôi đã muốn được góp thêm dù chỉ là chút sức lực nhỏ bé.
+ 밥이 없으니 빵이나마 먹어야지요. Vì không có cơm nên dù chỉ là bánh mì cũng phải ăn chứ.
+ 작은 성의나마 준비한 선물이니까 받아 주세요. Nên dù chỉ là chút thành ý nhưng vì là món quà đã chuẩn bị nên xin hãy nhận cho
- 진정하다: Chân chính
- V/A~ (으)므로: Vì…, Do…, Vì ..nên.. từ liên kết hai vế hai mệnh đề nhằm chỉ ra lý do, nguyên nhân kết quả.
+ 도니는 부지런하므로 어디서나 신뢰를 받는다. Toni rất chăm chỉ nên dù ở đâu cũng nhận được sự tin cậy
+ 최근에 산 책을 재미있게 읽었으므로 소개하고자 합니다. Vì gần đây tôi đọc cuốn sách mới mua thấy thú vị nên tôi muốn giới thiệu nó.
+ 소리가 작아 잘 안 들리므로 다음에는 볼륨을 좀 높여야 할 것 같다. Vì âm thanh bé quá nên không nghe rõ lần sau chắc phải tăng âm lượng nên chút
- 타인: Người khác
- 강요: Sự ép buộc, cưỡng chế
- 불과하다: Cùng lắm chỉ, không quá, không hơn
그러므로 이를 실현하기 위해서는 누구에게나, 어디에서나 배우고자 하는 마음가짐이 필요하다. 심지어 실패의 경험에서도 배울 점을 찾아야 한다. 또한 사람과 세상에 대한 꾸준한 관심이 필요하다. 관심이 없다면 법 지속적으로 무언가를 배울 만한 동기가 생기기 어려울 것이기 때문이다. 이러한 노력을 통해 꾸준히 무언가를 배운다면 자신의 부족함을 채우며 더 발전해 나갈 수 있을 것이다.
Do vậy, để thực hiện được điều này, cần phải có tư duy học hỏi từ bất cứ ai và bất cứ nơi đâu. Thậm chí phải tìm ra điểm học hỏi từ kinh nghiệm thất bại. Hơn nữa, nó đòi hỏi một sự quan tâm liên tục đối với con người và thế giới. Nếu bạn không hứng thú, sẽ khó có động lực để học một cái gì đó liên tục. Nếu bạn không ngừng học hỏi điều gì đó thông qua những nỗ lực này, bạn sẽ có thể bù đắp những thiếu sót của mình và phát triển hơn nữa.
- V~ 고자 하다: Cấu trúc này diễn tả nội dung mệnh đề trước là ý đồ hoặc mục đích của hành động ở mệnh đề sau. Chủ yếu sử dụng khi phát biểu hặc báo cáo. Chính vì thế, nếu sử dụng trong văn nói hàng ngày thì câu sẽ thiếu tự nhiên. Sử dụng cấu trúc -고자 하다dể diễn tả ý định của người nói.
+ 이 제품이 지속적으로 좋은 반응을 얻고 있어서 생산량을 늘리고자 합니다. Sản phẩm này tiếp tục nhận được phản hồi tốt nên chúng tôi sẽ tăng lượng sản xuất.
+ 환전을 좀 하고자 다녀왔습니다. Tôi đi ngân hàng để đổi tiền.
+ 부탁을 좀 드리고자 전화 드렸습니다. Tôi gọi điện để nhờ bạn chút chuyện.
- 마음가짐: Lòng quyết tâm
- 심지어: Thậm chí
- 꾸준한: Đều đặn, kiên trì
- 지속적: Tính liên tục
V~ (으)ㄹ 만하다: Cấu trúc này diễn tả hành động nào đó có giá trị để làm. Vì vậy, chủ yếu sử dụng để giới thiệu, gợi ý phương án cho người khác.
+ 영수 씨는 믿을 만한 사람이니까 힘든 일이 있으면 부탁해 보세요. Yeongsu là người đáng tin cậy nên nếu gặp khó khăn, hãy thử nhờ anh ấy giúp.
+ 그 일은 고생할 만한 가치가 없으니까 하지 않는 게 좋겠어요. Đó là công việc không đáng để cố gắng, vì vậy bạn không nên làm điều đó sẽ tốt hơn.
+ 친구들에게 고향에 대해서 소개할 만한 것이 있으면 해 주세요. Nếu có điều gì hay để giới thiệu cho các bạn về quê hương của bạn thì bạn cứ nói đi.