Cấu trúc này thể hiện người nói thừa nhận sự thật ở vế trước nhưng nó vẫn chưa đủ để trở thành lý do hoặc điều kiện để dẫn đến hành động hoặc tình huống xảy ra ở vế sau. Cấu trúc này chỉ ra cảm giác sự việc xảy ra ở mệnh đề sau vượt quá mức độ và được dùng nhiều với 아무리.
아무리 화가 났기로서니 서로 인사도 안하면 안 되지요.
Dù có giận đi chăng nữa thì cũng không thể không chào nhau được.
서울이 덥기로서니 제 고향만 하겠어요?
Dù Seoul có nóng thì cũng có nóng bằng quê tôi không?
아무리 돈이 중요하기로서니 건강만 하겠어?
Tiền dù có quan trọng thì cũng có quan trọng bằng sức khỏe không?
아무리 바쁘기로서니 밥 먹을 시간도 없겠어요?
Dù bận đến mấy thì cũng không có cả thời gian ăn uống hả?
제가 실수를 좀 했기로서니 회사를 그만두라는 것은 너무 심한 거 아니에요?
Dù tôi có phạm sai lầm một chút nhưng bảo nghỉ việc ở công ty không phải là quá đáng quá hay sao?
아무리 급하기로서니 신호등은 보고 길을 건너야지.
Cho dù gấp đến đâu đi chăng nữa thì cũng phải nhìn đèn giao thông rồi mới qua đường chứ.
화가 좀 났기로서 어떻게 그런 심한 말을 해요?
Tức giận thì tức giận nhưng làm sao mà có thể nói những lời quá đáng như vậy được?
아무리 바쁘기로서니 나와의 약속을 어떻게 잊을 수가 있어?
Bận thì bận chứ làm sao mà anh có thể quên hẹn với tôi?
어린아이가 아무리 빨리 걷기로서니 어른보다 빨리 걸을 수 있겠어요?
Trẻ con dù có đi nhanh đi chăng nữa thì sao có thể đi nhanh hơn người lớn được?
아무리 시간이 없기로서니 신호를 무시하고 그냥 가면 되겠어요?
Dù không có thời gian đi chăng nữa thì coi thường đèn giao thông rồi cứ đi như vậy mà được à?
새로 온 사장님이 동창생이기로서니 사장님에게 반말을 해서는 안 되지요.
Cho dù giám đốc mới là bạn cùng khóa đi chăng nữa thì cũng không được nói trống không với giám đốc.
아무리 바쁘기로서니 결혼기념일을 잊어버리면 어떻해요?
Dù có bận đi chăng nữa nhưng mà quên kỷ niệm ngày cưới thì phải làm sao?
아무리 돈이 많기로서니 다른 사람을 노예처럼 취급하면 안 돼요.
Cho dù có nhiều tiền đi chăng nữa thì cũng không được coi người khác như nô lệ.
아무리 내가 잘못했기로서니 보자마자 화부터 내면 어떻해?
Cho dù tôi có sai đi chăng nữa nhưng nhìn thấy cái mà nổi nóng liền thì biết phải làm sao?
아무리 돈이 많기로서니 그렇게 잘난 척을 하면 안 되지.
Dù có nhiều tiền đi chăng nữa thì cũng không nên kiêu ngạo như vậy.
아무리 피곤하기로서니 어떻게 수업 시간에 잘 수가 있어?
Mệt thì mệt nhưng làm sao mà có thể ngủ trong giờ học như vậy được?
아무리 다이어트를 하기로서니 밥을 굶으면 되겠어요?
Dù có phải giảm cân đi chăng nữa nhưng nhịn đói mà được hả?
언니하고 싸웠기로서니 서로 눈도 안 마주쳐요?
Dù có cãi nhau với chị gái đi nữa, giờ đến mặt nhau cũng không nhìn à?
초콜릿을 좀 먹었기로서니 이렇게 배가 많이 아플 리가 없잖아. 초콜릿 빼고 또 뭘 먹었어?
Cho dù ăn chút chocolate thì bụng cũng không thể đau như thế được. Ngoài chocolate ra còn ăn gì nữa không?
아무리 공부를 열심히 하고 있었기로서니 몇 개월 동안 부모님의 전화를 받아주지 않는 게 너무해요.
Dù có đang học hành chăm chỉ như thế nào đi chăng nữa, nhưng việc không nghe điện thoại của bố mẹ trong mấy tháng thì quá đáng quá.
그 걸 아무리 많이 원하기로서니 그냥 훔치면 안 되죠!
Dù có muốn cái đó nhiều đi chăng nữa thì cũng không được lấy trộm như thế.
아무리 회사 상태가 안 좋기로서니 갑자기 해고 통보를 하면 어떻해요?
Dù tình trạng công ty có không tốt đi nữa, nhưng đột nhiên thông báo sa thải như vậy thì phải làm sao?
아무리 스트레스가 쌓이기로서니 날마다 술을 마시면 어떻해요?
Dù có bị stress đi chăng nữa nhưng mà ngày nào cũng uống rượu như vậy thì phải làm sao?