Cấu trúc này được sử dụng khi sự việc hoặc trạng thái của mệnh đề trước được quyết định dựa trên nội dung của mệnh đề sau. Cấu trúc này thường sử dụng với các từ nghi vấn như: 얼머나, 어떻게, 무슨, 무엇을, 언제, 누가 ...
|
Tính từ |
Động từ |
Danh từ이다
|
Danh từ |
|
Quá khứ |
-았/었(느)냐에 |
-였/어었(느)냐에 |
N에/에게
|
+ 달려 있다
|
|
Hiện tại |
-(으)냐에 |
-(느)냐에 |
(이)냐에 |
1. 우리나라의 미래는 젊은 세대에게 달려 있어요. Tương lai của nước ta phụ thuộc vào thế hệ trẻ.
2. 모든 일은 나의 선택에 달려 있어. Mọi thứ phụ thuộc vào lựa chọn của cậu.
3. 베트남 쌀국수의 맛은 요리 재료에 달려 있어요. Hương vị món phở Việt Nam phụ thuộc vào nguyên liệu nấu ăn.
4. 우리의 행복은 자신의 생각에 달려 있어요. Hạnh phúc của chúng ta phụ thuộc vào suy nghĩ của bản thân.
5. 이 결정에 많은 것이 달려 있어요. Có rất nhiều thứ phụ thuộc vào quyết định lần này.
6. 일의 성패는 우리들에게 달려 있어요. Sự thành bại của việc này là phụ thuộc vào chúng ta.
7. 되고 안 되고는 너의 노력에 달려 있어. Được hay không là tùy thuộc vào sự nỗ lực của bạn.
8. 아이의 습관은 부모가 어떻게 하느냐에 딸려 있어요. Thói quen của trẻ phục thuộc bố mẹ hành động như thế nào.
9. 사업의 성공은 사업목적이 무엇이냐에 달려 있어요. Sự thành công của việc kinh doanh thụ thuộc vào việc mục đích kinh doanh là gì.
10. 이번 실험의 성공여부는 사람들의 참여도가 얼마나 높으냐에 달려 있습니다. Thí nghiệm lần này thành công hay không phụ thuộc vào việc mức độ mọi người tham gia cao bao nhiêu.
11. 어떤 음식을 어떻게 먹느냐에 따라 우리의 건강이 달려 있습니다. Sức khỏe của chúng ta phụ thuộc vào việc chúng ta ăn gì.
12. 시험에 합격여부는 모든 사람들의 노력에 달려 있습니다. Thi đỗ hay khȏng tùy thuộc ở sự cố gắng của mọi người.
13. 행복은 어떻게 살고 있느냐에 달려 있습니다. Hạnh phúc phụ thuộc vào việc chúng ta đang sống như thế nào.
14. 그거야 얼마나 열심히 준비했느냐에 달려 있지요. Điều đó phụ thuộc vào việc bạn đã chuẩn bị cho nó tốt như thế nào.
15. 모든 일은 어떻게 생각하느냐에 달려 있어요. Mọi việc đề phụ thuộc vào bạn suy nghĩ như thế nào.
16. 이번 일의 결과는 그동안 얼마나 열심히 준비했느냐에 달려 있어요. Kết quả công việc lần này phụ thuộc vào sự chuẩn bị kỹ càng như thế nào trong thời gian qua.
17. 행복은 얼마나 많이 가지고 있느냐가 아니라 얼마나 자기의 삶에 만족하느냐에 달려 있습니다. Hạnh phúc không phải là bạn có bao nhiêu mà phụ thuộc bạn hài lòng với cuộc sống của bản thân như thế nào.
18. 건강은 얼마나 많이 운동하느냐가 아니라 얼마나 규칙적으로 운동하느냐에 달려 있어요. Sức khỏe không phụ thuộc vào việc bạn tập thể dục bao nhiêu mà phụ thuộc vào việc bạn tập thể dục thường xuyên như thế nào.
Cấu trúc này khi kết hợp với động từ có thể sử dụng dưới dạng V+기에 달려 있다
1. 행복은 마음먹기에 달려 있어요. Hạnh phúc phụ thuộc vào quyết tâm của bạn.
2. 시험성적은 공부하기에 달려 있어요. Thành tích thi phụ thuộc vào việc học.
3. 모든 일은 생각하기에 달려 있어요. Mọi thứ đều phụ thuộc vào suy nghĩ.
4. 결과는 어떻게 하기에 달려 있어요. Kết quả phụ thuộc vào việc bạn làm như thế nào.
Cấu trúc này có thể thay thế bằng -는가에 달려 있다 hoặc 는지에 달려 있다 mà không có sự khác biệt lớn về ý nghĩa.
1. 모든 일은 어떻게 생각하는가에 달려 있어요. Mọi việc đều phục thuộc vào việc bạn suy nghĩ như thế nào.
2. 이번 일의 결과는 그동안 얼마나 열심히 준비했는지에 달려 있어요. Kết quả của việc lần này phụ thuộc vào việc thời gian qua bạn đã chuẩn bị chăm chỉ bao nhiêu.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -