Danh từ + 마저 được sử dụng để thể hiện ý nghĩa đến cả cái cuối cùng trong số những cái cùng loại:. ‘thậm chí đến cả’; ‘đến cả cái sót lại cuối cùng’. Chủ yếu dùng trong những tình huống tiêu cực.
1. 너머저 나를 의심하니? Đến cả cậu cũng nghi ngờ tôi hả? (cậu là người cuối cùng tôi hy vọng sẽ tin tưởng tôi, vậy mà đến cả cậu cũng nghi ngờ tôi).
2. 가족마저 나를 뇌면했어. Đến cả người nhà cũng tránh mặt tôi. (Gia đình là những người tôi cuối cùng tôi đặt hy vọng sẽ đứng về phía tôi, vậy mà đến cả gia đình cũng tránh mặt tôi).
3. 사업에 실패해서 집마저 팔았어요. Tôi kinh doanh thất bại nên đến cả nhà cũng phải bán. (Đến cả nhà là tài sản còn lại duy nhất thì cũng phải bán đi).
Tương tự:
4. 엄마마저 나를 안 믿어줘요? Đến cả mẹ cũng không tin con hả?
5. 다른 사람은 몰라도 너마저 거짓말을 할 줄 몰랐어. Người khác thì tôi không biết nhưng tôi không ngờ đến cả cậu cũng nói dối tôi.
6. 하나 밖에 안 남았는데 그것마저 가져 가다니! Còn có mỗi một cái duy nhất vậy mà đến cả cái đó cũng lấy đi mất.
7. 마지막 기회마저 놓치다니 이제 어떻게 해야 할지 모르겠다. Đến cả cơ hội cuối cùng cũng để tuột mất, bây giờ tôi không biết phải làm thế nào nữa.
8. 도박으로 마지막 남은 재산마저 다 날려보렸어요. Do đánh bạc nên đến cả số tài sản cuối cùng cũng bị mất hết.
9. 너마저 나를 배신하다니 정말 믿을 사람이 없구나. Đến cả cậu cũng phản bội tôi thì thực sự là không còn ai có thể tin được nữa.
10. 남은 음식마저 다 상했어요. 아무것도 먹을 것이 없네요. Đến cả chút thức ăn còn lại cũng bị hỏng hết rồi. Chẳng còn gì để ăn nữa.
11. 제일 친한 친구마저 나를 믿지 않아서 실망스러워요. Đến cả người bạn thân nhất cũng không tin tôi nên tôi rất thất vọng.
12. 마지막 버스마저 놓쳐서 집에 갈 방법이 없어요. Đến cả chuyến xe bus cuối cùng cũng để lỡ mất nên chẳng còn cách nào để về nhà.
13. 나에게마저 비밀로 하다니 슬프구나. Buồn quá, cậu giữ bí mật đến cả với tôi.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -