기에 kết hợp với dạng câu gián tiếp – 는다고 하다 để tạo thành dạng: -ㄴ/는 다기에
Được sử dụng khi muốn thể hiện rằng một sự việc nghe được từ người khác, là căn cứ của sự phán đoán hay nguyên nhân của hành vi của câu sau.
Nghĩa: “Vì nghe nói là … nên ….”
Tùy vào lời nói vế trước mà dùng: - 다기에; - 라기에; - 자기에
+ (느/는)다 길래
+ (으)ㄴ/는 다고 해서
+ (ㄴ/는)다니까
오후에 회의가 있다기에 회의 준비를 하고 있다.
Vì có thông báo họp vào chiều này nên tôi đang chuẩn bị cho cuộc họp.
경비실에 택배가 왔다기에 가지러 가는 길이에요.
Phòng bảo vệ bảo là có chuyển phát đến nên tôi đang trên đường đến lấy.
그는 성격이 좋다기에 한번 만나 보려고 해요.
Vì nghe nói là anh ấy tốt tính nên tôi định gặp thử một lần.
아보카도가 건강에 좋다기에 마트에 갈때마다 아보카도를 사요.
Vì nghe nói quả bơ tốt cho sức khỏe nên mỗi lần đi siêu thị tôi đều mua bơ.
그 영화가 재미있다기에 봤는데 저는 별로였어요.
Vì nghe nói bộ phim đó hay nên tôi đã xem, nhưng tôi thấy nó không hay.
민수씨가 피곤하다기에 집에서 쉬라고 했어요.
Vì Minsu bảo là mệt nên tôi đã bảo cậu ấy về nhà nghỉ ngơi.
친구가 병원에 입원했다기에 문병을 다녀왔어요.
Bạn tôi bảo là cậu ấy đã nhập viện nên tôi đã đến thăm. .
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -