Cấu trúc này được sử dụng để giả định thực hiện hành động nào đó hoặc coi hành động đó là sự thật. Cấu trúc này chỉ kết hợp với động từ.
Nghĩa: ‘coi như là...’
Độngtừ |
Quá khứ |
- (으)ㄴ 셈치다 |
Hiện tại |
-는 셈치다 |
운동하는 셈치고 나가서 산책이라도 합시다.
Đi ra ngoài đi dạo đi, coi như là tập thể dục.
그렇게 말썽만 부리는 자식은 없는 셈치고 사는 게 편하겠어요.
Thà sống mà coi như không có đưa con chỉ biết gây rắc rối như vậy còn thoải mái hơn.
친구에게 빌려 준 돈은 잃어버린 셈치고 지내는 게 정신 건강에 좋아요.
Tiền cho bạn vay thì coi như đã đánh mất rôi sống cho khỏe đầu óc.
영화는 본 셈치고 오늘은 쇼핑이나 하러 가요.
Hôm nay cứ coi như là đã xem phim, rồi chúng ta đi mua sắm đi.
아직 한 사람이 도착을 안 했지만 시간이 너무 늦어져서 모두 온 셈치고 회의를 시작하도록 하겠습니다.
Mặc dù vẫn còn một người chưa đến, nhưng thời gian muộn quá rồi nên cứ coi như đã đến đông đủ và tôi xin phép bắt đầu cuộc họp.
그냥 액땜한 셈치세요.
Cứ coi như là giải hạn đi.
좀 부끄럽긴 하지만 아무도 없는 셈치고 춤을 추기로 했어요.
Mặc dù hơi xấu hổ nhưng tôi đã coi như không có ai ở đó rồi quyết định nhảy.
불쌍한 사람 도와준 셈치고 잃은 돈은 그만 잊어버려요.
Hãy quên số tiền đã bị mất đó đi và coi như là đã giúp đỡ những người bất hạnh.
못 본 셈치고 한번만 더 봐주세요.
Anh hay coi như là đã chưa nhìn thấy rồi bỏ qua cho tôi một lần này thôi.
선물은 받은 셈칠게요.
Tôi sẽ coi như là đã nhận quà rồi.
A: 좋아하지도 않으면서 무슨 군고구마를 열 개나 사요? 싸게 파는 것도 아닌데요.
B: 여러운 학생들 도와주는 셈치고 사는 거예요. 학생들이 추운데 팔고 있으니까 안됐잖아요.
A: Sao chị lại mua 10 củ khoai mật trong khi chị không thích khoai thế? Mà cũng không phải là rẻ.
B: Chị mua coi như là giúp đỡ các học sinh nghèo. Trời lạnh mà các em cứ đứng bán thế thì cũng không được.
A: 선생님이 있으면 칭피해서 말을 못하겠어.
B: 그럼 선생님이 없는 셈치고 이야기해./ 없다고 생각하고 이야기해.
A: Có cô giáo thì tớ xấu hổ lắm nên chắc không nói được đâu.
B: Vậy thì cậu hãy coi như không có cô giáo mà nói.
A: 오늘 저녁 식사를 대접하고 싶은데요.
B: 죄송합니다. 오늘 좀 바빠서요. 먹은 셈치겠습니다. / 먹었다고 생각하겠습니다.
A: Tối nay tôi muốn mời anh dùng bữa.
B: Xin lỗi. Tại hôm nay tôi hơi bận. Tôi sẽ coi như đã ăn rồi.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -