Có thể thay thế bằng ~(으)ㄴ/는/(으)ㄹ지에 따라 다르다
Nghĩa: Tùy vào điều kiện vế trước mà kết quả của vế sau trở nên khác đi.
Thường kết hợp với các từ để hỏi như: 무슨, 무엇을, 어떻게, 얼마나, 누가, 언제 ... ‘Tùy vào V/A ... mà khác nhau’.
1. 상황에 따라 달라요. Tùy thuộc vào tình hình mà (cái gì) khác nhau.
2. 때에 따라 달라요. Tùy vào thời điểm.
3. 네가 어떻게 느낌에 따라 달라요. Tùy vào cảm nhận của cậu như thế nào.
4. 너의 결정에 따라 달라요. Tùy vào quyết định của cậu.
5. 어떻게 저축하느냐에 따라 미래가 달라질 수 있어요. Tùy vào việc chúng ta tiết kiệm như thế nào mà tương lai chúng ta có thể khác đi.
6. 얼마나 열심히 공부하느냐에 따라 성적이 달라질 거예요. Thành tích sẽ khác nhau tùy theo bạn học hành chăm chỉ như thế nào.
7. 내일의 날씨가 어떠냐에 따라 등산을 가는 것을 결정합니다. Tôi sẽ quyết định đi leo núi hay không tùy vào thời tiết ngày mai như thế nào.
8. 근무 평가 결과가 좋으냐 나쁘냐에 따라 승진 여부가 결정될 거예요. Việc thăng tiến hay không sẽ được quyết định tùy thuộc vào kết quả đánh giá công việc tốt hay xấu.
9. 요금은 언제 가는지에 따라 달라요. Chi phí sẽ khác nhau tùy vào việc mình đi khi nào.
10. 누구에게 물어보는지에 따라 달라요. (Kết quả) khác nhau tùy vào việc anh hỏi ai.
11. 시험에서 높은 점수를 받는지는 노력에 따라 달라요. Bạn có được điểm số cao hay không tùy thuộc vào nỗ lực của bạn. (~는지는 như thế nào đó hay không).
12. 우리가 해변에 갈 수 있을지 없을지는 날씨에 따라 달라요. Chúng ta có đi biển được hay không phụ thuộc vào thời tiết.
13. 날씨가 어떠냐에 따라 기분도 달라지곤 해요. Tâm trạng cũng thường khác đi theo tình trạng thời tiết như thế nào.
14. 여행 비용은 어디로 가느냐에 따라 다릅니다. Phí đi du lịch sẽ khác tùy theo đi đâu nữa.
15. 똑같은 영화도 누구와 보느냐에 따라 느낌이 다릅니다. Cùng 1 bộ phim, nhưng cảm giác sẽ khác nhau tùy vào việc bạn đi xem cùng ai.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -