logo
donate

Ngữ pháp cao cấp (으)ㄴ/는/(으)ㄹ 바

TÌM HIỂU NGỮ PHÁP ()//()  

Mang ý nghĩa bao hàm toàn bộ ý nghĩa sự việc nói phía trước, và dựa vào chính các điều đó dẫn ra vấn đề nào đó. 

Ở đây ~’ được hiểu giống như các danh từ phụ thuộc như ~방법 ... Lúc này thường kết hợp với tiểu từ tân ngữ và chủ ngữ là  và . Thường được sử dụng trong các văn cảnh lịch sự, trang trọng.

`~’ kết hợp ở nhiều dạng khác nhau bao gồm: - 바로는, - 바를, - 바에 대해, - 바에 의하면, - 바에 따르면, - 바와 같이 và - 바가 있다/없다

VÍ DỤ NGỮ PHÁP ()/  

지금부터 제가 아는  모두 말씀드리도록 하겠습니다

Từ bây giờ tôi sẽ nói với anh tất cả những điều tôi biết. 

 

평소에 생각한  솔직하게 얘기해 주세요.

Hãy nói một cách thành thật về những điều mà anh nghĩ thường ngày. 

 

전체 회의에서 내린 결정인 모두 따라 주시기를 바랍니다

Quyết định được đưa ra trong cuộc họp toàn thể, tôi hy vọng tất cả mọi người đều làm theo.

 

 학기 동안 느낀  이야기해 보세요.

Hãy nói về điều bạn cảm nhận được trong suốt một học kì vừa rồi đi.

 

저는 이번 사건에 대해 아는  전혀 없습니다.

Tôi hoàn toàn không biết điều gì về sự cố lần này.

 

 사람이 누구를 좋아하는지는 우리가 간섭할  아니다.

Người đó thích ai không ai không phải việc để chúng ta can dự vào.

 

그는 자기가 생각하는  체계적으로 말한다.

Anh ấy nói điều mình suy nghĩ một cách có hệ thống.

 

계약을 하고  하고는  문제니까 내가   아니다 

Ký hợp đồng hay không là việc của cậu, không phải là điều tôi cần biết. 

 

이번 사건으로 우리 모두 얻은  많습니다.

Qua sự kiện lần này tất cả chúng ta đều đã đạt được nhiều thứ. 

 

이번 안건에 대해 각자 생각하시는  자유롭게 말씀해 주시기 바랍니다

Mong mọi người có thể nói một cách thoải mái suy nghĩ của mình về vấn đề thảo luận lần này. 

 

 대학 기관이 조사한 바에 따르면 한국인의 식생활이 빠르게 서구화되고 있다고 한다

Dựa vào điều tra của một trường đại học thì thói quen ăn uống của người Hàn Quốc đang bị tây hóa nhanh chóng. 

 

위에서 살펴본 바와 같이 행복은 경제력이나 권력에 비례하지 않음을   있다

Như đã xem ở trên, chúng ta có thể thấy rằng hạnh phúc không tỷ lệ với khả năng kinh tế hay quyền lực. 

 

TÌM HIỂU THÊM ()/  

1. Cấu trúc này cũng được sử dụng dưới dạng –() , và tạo thành cụm từ mang tính thành ngữ như sau:

  •   바를 모르다: Không biết giấu mình vào đâu.

그런 칭찬을 들으니   바를 모르겠네요

Nghe những lời khen đó tôi không biết phải phản ứng như thế nào.

  •  바를  하다: Làm tất cả trong khả năng.

나는  바를  했으니 이제 결과는 하늘에 달린  같아요

Tôi đã làm hết tất cả trong khả năng, nên giờ kết quả phụ thuộc vào ông trời thôi. 

  • 이찌할 바를 모르다: Bối rối, loay hoay không biết làm thế nào.

기자의 갑작스러운 질문에 김영수 의원은 어찌할 바를 몰라했다

Nghị sĩ Kim Yeongsu đã bối rối trước câu hỏi đột ngột của ký giả. 

 

2. Trường hợp kết hợp với dạng –   thì thể hiện tình huống, căn cứ, bối cảnh liên quan đến sự thật nào đó được nói đến ở mệnh đề sau. Lúc này sau  thường không có tiểu từ hay động từ. 

다음 주부터 장마가 시작되는   피해가 없도록 철저한 준비를 해야  것입니다

Vì mùa mưa bắt đầu từ tuần sau, chúng ta phải chuẩn bị kỹ càng để không bị thiệt hại nào do mưa gây ra. 

세계 경제의 침체로 올해도 낮은 경제 성장률이 예상되는  정부는 일자리 창출을 위해 많은 지원을  예정입니다

Vì dự đoán tỷ lệ tăng trưởng năm nay cũng thấp do sự đình trệ của kinh tế thế giới nên chính phủ dự kiến sẽ hỗ trợ nhiều để tạo công ăn việc làm.  

 

3. Có thể dùng dưới dạng kết thúc câu  바이다để nhấn mạnh chủ trương của người nói. 

겅강하게 살고자 하는 것은 모든 사람들이 원하는 바이다.

Sống một cách khỏe mạnh là điều tất cả mọi người mong muốn.

 

- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -