logo
donate

Luyện viết câu 54 topik chủ đề ‘글쓰기 능력의 중요성 – Tầm quan trọng của kỹ năng viết’

1. Đề bài

다음을 주제로 하여 자신의 생각을 600~700자로 글을 쓰시오. 단, 문제를 그대로 옮겨 쓰지 마시오. (50점)

글은 의사소통 수단 중의 하나이다. 자신의 의사를 제대로 전달하기 위해서는 그에 맞는 적절한 내용과 형식의 글을 쓸 수 있어야 한다. 그래서 학교에서도 글쓰기 능력을 키우기 위한 교육이 강조되고 있다. 아래의 내용을 중심으로 '글쓰기 능력의 중요성'에 대한 자신의 생각을 쓰시오.
          - 글쓰기 능력은 왜 중요한가?  
          - 글쓰기 능력이 부족하다면, 그 이유는 무엇인가?  
          - 글쓰기 능력을 기르기 위해서는 어떤 노력이 필요한가?

 

2. Đáp án tham khảo

글쓰기 능력은 의사소통 및 목표 성취의 수단으로서 아주 중요하다. 친구에게 메시지 보내기, 공식적인 메일 쓰기 등 우리는 여러 형태의 글쓰기를 하고 있는데, 이때 쓰기 능력이 뒷받침되면 소통이 더 원활해진다. 또한 대학에서 논문을 쓸 때나 회사에서 보고서를 쓸 때도 그에 맞는 적절한 글쓰기 능력이 요구된다. 이렇듯 각각의 상황에 맞는 글을 쓸 수 있으면 목표를 이루는 데 도움이 되므로 쓰기 능력은 중요하다.
그러나 글쓰기 능력을 갖추는 일이 쉬운 것은 아니다. 대체로 쓰기 능력은 독서량과 비례하는데, 요즘 학생과 성인들의 독서량이 갈수록 줄어들고 있다고 한다. 이는 생활이 바빠지고 스마트폰 사용시간이 증가한 데에도 원이 있다. 또한 영상매체의 발달로 재미있는 콘텐츠가 넘쳐나면서 책 대신 영상물을 보는 시간이 늘었다. 그러나 글쓰기에 필요한 사고력과 표현력은 독서를 통해 기를 수 있다.
따라서 글쓰기 능력을 키우기 위해서는 먼저 독서 습관을 길러야 한다. 습관 형성에 가장 중요한 것이 날마다 꾸준히 하는 것이므로, 매일 조금씩 책을 읽어야 한다. 아무리 바빠도 자투리 시간을 활용하고, 스마트폰 사용 시간을 줄이면 그리 어렵지 않을 것이다. 또한 쓰는 연습도 꾸준히 해야 한다. 많이 써 봐야 실력도 좋아지는 법이므로 매일 일기를 쓰거나 개인 블로그에 꾸준히 글을 올리는 것도 좋은 방법이 될 수 있다. (684자)

3. Dịch và giải thích

Chữ viết là một trong những phương tiện giao tiếp. Để truyền đạt đúng ý định của một người, người ta phải có khả năng viết nội dung và hình thức thích hợp. Vì vậy giáo dục để nuôi dưỡng kỹ năng viết ở trường học cũng đang được chú trọng. Hãy viết về suy nghĩ của bản thân về ‘tầm quan trọng của kỹ năng viết’ tập trung vào những nội dung dưới đây. 
           - Tại sao kỹ năng viết lại quan trọng?
           - Nếu kỹ năng viết còn thiếu, thì lý do đó là gì?
           - Để phát triển kỹ năng viết thì cần nỗ lực như thế nào?

 

글쓰기 능력은 의사소통 및 목표 성취의 수단으로서 아주 중요하다.
Với tư cách như một phương tiện giao tiếp và đạt được mục tiêu thì kỹ năng viết rất quan trọng.

  • 의사소통: Giao tiếp
        + 의사소통 도구: Công cụ giao tiếp
        + 의사소통 수단: Phương tiện giao tiếp

친구에게 메시지 보내기, 공식적인 메일 쓰기 등 우리는 여러 형태의 글쓰기를 하고 있는데, 이때 쓰기 능력이 뒷받침되면 소통이 더 원활해진다.
Chúng ta đang viết dưới nhiều hình thức như gửi tin nhắn cho bạn bè, viết email mang tính chính thức, lúc này nếu kỹ năng viết được hỗ trợ thì việc tương tác sẽ trở nên suôn sẻ hơn. 

  • 뒷받침되다: Được hỗ trợ, được hẫu thuẫn
        + 재력이 뒷받침되다: Được hỗ trợ về tài chính
        + 부모님의 뒷받침: Sự hậu thuẫn của bố mẹ
  • 원활하다: Trôi chảy, suôn sẻ


또한 대학에서 논문을 쓸 때나 회사에서 보고서를 쓸 때도 그에 맞는 적절한 글쓰기 능력이 요구된다.
Ngoài ra, khi viết luận văn ở trường đại học hoặc khi viết báo cáo ở công ty, cũng yêu cầu kỹ năng viết thích hợp phù hợp với những trường hợp đó.

  • 적절하다: Thích hợp, thích đáng
        + 적절한 행동: Hành động thíchh hợp 
        + 적절하게 조절하다: Điều chỉnh một cách thích hợp
        + 적절하게 대처하다: Đối phó kịp thời

이렇듯 각각의 상황에 맞는 글을 쓸 수 있으면 목표를 이루는 데 도움이 되므로 쓰기 능력은 중요하다.
Nếu có thể viết bài phù hợp với từng hoàn cảnh như vậy thì sẽ giúp ích cho việc hoàn thành mục tiêu nên kỹ năng viết rất quan trọng.

  • 이렇듯: Như vậy, như thế này
        + 이렇듯 규칙적으로 운동하는 것이 더 좋다. Tập thể dục một cách đều đặn như vậy sẽ tốt hơn.
  • 상황에 맞다: Phù hợp với hoàn cảnh
        + 상황에 맞는 옷차림: Trang phục phù hợp với hoàn cảnh
  • 목표: Mục tiêu
        + 목표를 이루다: Đạt được mục tiêu
        + 목표를 달성하다: Đạt được mục tiêu 
        + 목표를 세우다:  Lập mục tiêu, đặt mục tiêu 
        + 목표가 확실하다/ 뚜력하다: Mục tiêu rõ ràng
  • V+는 데(에) 도움이 되다: Giúp ích cho việc (gì đó)
        + 병을 예방하는 데에 도움이 된다. Giúp ích trong việc phòng ngừa bệnh
        + 상상력을 키우는 데에 도움이 된다. Giúp ích trong việc nuôi dưỡng trí tượng tượng 
        + 스트레스를 푸는 데에 큰 도움이 되다. Giúp ích rất lớn trong việc giải tỏa căng thẳng
        + 는 데에 효과가 있다/ 없다. Có/ không có hiệu quả trong việc gì đó


그러나 글쓰기 능력을 갖추는 일이 쉬운 것은 아니다.
Tuy nhiên, để có được kỹ năng viết thì không phải là một việc dễ dàng. 

  • 능력을 갖추다:  Có được năng lực
  • 기능을 갖추다: Có được kỹ năng

 

대체로 쓰기 능력은 독서량과 비례하는데, 요즘 학생과 성인들의 독서량이 갈수록 줄어들고 있다고 한다.
Nói chung khả năng viết tỷ lệ thuận với lượng đọc sách, nhưng gần đây người ta nói rằng lược đọc sách ở học sinh và người lớn đang càng ngày càng giảm. 

  • 대체로: Nói chung, đại thể
  • 비례하다: Tỷ lệ 
        + N에 비례라다: Tỷ lệ với N
        + N와/과 비례하다: Tỷ lệ với N
        + 몸무게가 키와 비례한다: Cân nặng tỷ lệ với chiều cao 
        + 돈과 행복은 비례하는 것이 아니다. Tiền và hạnh phúc không tỷ lệ thuận với nhau 
        + 고가품의 품질은 가격에 비례하지 않는다. Chất lượng của các sản phẩm cao cấp không tỷ lệ thuận với giá cả
  • 갈수록: Ngày càng, càng ngày càng
        + 경쟁이 날이 갈수록 치열해지고 있다. Cạnh tranh đang ngày càng khắc nghiệt
        + 대기오염이 갈수록 심해지고 있다. Ô nhiễm không khí ngày càng nặng 
        + 빈부 격차가 갈수록 심화되고 있다/ 커지 고 있다. Khoảng cách giàu ngheo ngày càng trầm trọng/ ngày càng lớn

 

이는 생활이 바빠지고 스마트폰 사용 시간이 증가한 데에도 원이 있다. 
Điều này cũng có nguyên nhân trong việc cuộc sống trở nên bận rộn và thời gian sử dụng điện thoại di động tăng lên.

  • (으)ㄴ/는 데: Nơi, chỗ, điều, việc 
        =(으)ㄴ/는 일; (으)ㄴ/는 것; (으)ㄴ/는 곳; (으)ㄴ/는 경우; (으)ㄴ/는 상황


또한 영상매체의 발달로 재미있는 콘텐츠가 넘쳐나면서 책 대신 영상물을 보는 시간이 늘었다.
Ngoài ra, với sự phát triển của các phương tiện truyền thông clip nội dung dung thú vị ngập tràn nên thời lượng xem phim ảnh thay vì đọc sách cũng đã tăng lên. 

  • 넘쳐나다: Tràn ra, trào ra, ngập tràn

 

그러나 글쓰기에 필요한 사고력과 표현력은 독서를 통해 기를 수 있다.
Tuy nhiên khả năng tư duy và khả năng diễn đạt cần thiết cho kỹ năng viết có thể trau dồi thông qua việc đọc sách

  • N +을/를 통해(서): Thông qua N
        + 성공은 근면을 통해서만 얻을 수 있다. Thành công chỉ có thể đạt được thông sự cần mẫn
  • 사고력: Khả năng tư duy
  • 사고력을 기르다/ 키우다: Rèn luyện khả năng tư duy 
        + 사고력을 계발하다: Phát triển khả năng tư duy 
  • 표현력: Khả năng diễn đạt, năng lực thể hiện 
  • 기르다: Nuôi dưỡng, rèn luyện, bồi dưỡng
        + 능력을 기르다/ 키우다: Rèn luyện năng lực
        + 인내심을 기르다: Rèn luyện tính kiên nhân 
        + 체력을 기르다: Rèn luyện thể lực 
        + 습관을 기르다: Rèn luyện thói quen

따라서 글쓰기 능력을 키우기 위해서는 먼저 독서 습관을 길러야 한다.
Do đó để trau dồi kỹ năng viết, trước tiên phải rèn luyện thói quen đọc sách.

습관 형성에 가장 중요한 것이 날마다 꾸준히 하는 것이므로, 매일 조금씩 책을 읽어야 한다.
Điều quan trọng nhất trong việc hình thành thói quen là việc thực hiện đều đặn mỗi ngày, nên mỗi ngày phải đọc sách một chút.

  • 형성: Sự hình thành
        + 성력이 형성이 되다: Tính cách được hình thành
        + 인격을 형성시키다: Làm hình thành nhân cách

아무리 바빠도 자투리 시간을 활용하고, 스마트폰 사용 시간을 줄이면 그리 어렵지 않을 것이다. 또한 쓰는 연습도 꾸준히 해야 한다.
Dù bận rộn đến đâu nếu tận dụng từng chút thời gian và giảm thời gian sử dụng điện thoại di động cũng sẽ không phải là điều quá khó như vậy. Ngoài ra cũng phải luyện tập viết đều đặn. 

  • 자투리: Lượng nhỏ, mẩu nhỏ
        + 자투리 시간: Từng chút thời gian
        + 자투리 식간을 최대한 활용한다: Tận dụng tối đa từng chút thời gian

많이 써 봐야 실력도 좋아지는 법이므로 매일 일기를 쓰거나 개인 블로그에 꾸준히 글을 올리는 것도 좋은 방법이 될 수 있다.
Vì hiển nhiên phải viết nhiều thì năng lực mới được tiến bộ được nên viết nhật ký mỗi ngày hoặc đăng bài viết lên blog cá nhân đều đặn cũng có thể trở thành một phương pháp tốt. 

  • (으)ㄴ/는 법이다: Dĩ nhiên, đương nhiên là 
        + 포기하지 않고 노력하는 사람이 성공하는 법이다. Người không bỏ cuộc và nỗ lực thì đương nhiên là sẽ thành công.


                                                                                                 Dịch & giải thích: Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) 

Bài học mới