다음을 주제로 하여 자신의 생각을 600~700자로 글을 쓰십시오. (50점)
사람들은 다양한 경제 수준의 삶을 살고 있으며 그러한 삶에 대해 느끼는 각자의 만족도도 다양하다. 그러나 경제적 여유와 행복 만족도가 꼭 비례 한다고는 할 수 없다. 경제적 여유가 행복에 미치는 영향에 대해 아래의 내용을 중심으로 자신의 생각을 쓰십시오. ·
|
Mọi người sống ở điều kiện kinh tế khác nhau và có mức độ hài lòng khác nhau với cuộc sống của họ. Tuy nhiên, không thể nói rằng khả năng chi trả kinh tế và sự hài lòng về hạnh phúc nhất thiết phải tỷ lệ thuận. Viết suy nghĩ của bạn về ảnh hưởng của khả năng chi trả tài chính đối với hạnh phúc, tập trung vào thông tin bên dưới. ·
|
일반적으로 사람들은 경제적으로 여유가 있으면 다른 사람 들보다 더 행복할 것이라고 생각한다. 그러나 반드시 그러한 것은 아니다. 굴지의 기업 총수라고 해서 특별히 더 행복해 보이지 않 는 것만 보더라도 그 사실을 잘 알 수 있다. 경제적 여유가 정신적 안정과 만족을 가져오는 것은 아니다.
Thông thường mọi người nghĩ rằng nếu có dư dả về kinh tế thì sẽ hạnh phúc hơn những người khác. Nhưng không phải lúc nào cũng như vậy. Chỉ cần nhìn vào việc người dù là người đứng đầu doanh nghiệp lớn nhưng cũng không đặc biệt hạnh phúc hơn là chúng ta có thể thấy rõ sự thật này. Sự dư dả về kinh tế không phải là cái mang lại sự an yên và thỏa mãn về mặt tinh thần.
+ 경제적으로 여유가 있다 có dư dả về mặt kinh tế
+ 굴지의 기업 총수 người đứng đầu doanh nghiệp lớn
+ 정신적 안정sự ổn định về mặt tinh thần
물론 행복해지려면 어느 정도의 경제적인 조건은 요구된다. 사람에게 필수적인 의식주가 해결되지 않은 상황에서는 행복의 크기가 경제력과 비례 관계에 있다고 볼 수도 있다. 그러나 의식주가 큰 문제가 되지 않는 요즈음, '먹고 살 걱정'에서 놓여난 다음 잉여의 경제력을 어떻게 처리하느냐의 문제를 두고 고민할 필요가 있다.
Tất nhiên, nếu muốn hạnh phúc thì cần có điều kiện kinh tế ở mức độ nào đó. Trong trường hợp vấn đề ăn ở mang tính thiết yếu còn không giải quyết được thì cũng có thể thấy độ lớn của hạnh phúc tỉ lệ thuận với tiềm lực kinh tế. Tuy nhiên, gần đây việc ăn ở không phải là vấn đề lớn nữa thì chúng ta cần phải đặt vấn đề và nghĩ xem là sau khi thoát khỏi nỗi lo lắng về cái ăn cái mặc thì ta sẽ xử lý phần kinh tế dư thừa như nào.
+ 필수적 mang tính thiết yếu, bắt buộc
+ 의식주vấn đề ăn ở
+ 해결되다được giải quyết
+ 경제력과 비례 관계에 있다 tỉ lệ thuận với tiềm lực kinh tế
+ 잉여의 경제력 nguồn kinh tế thặng dư
+ 문제를 두다 đặt vấn đề
배고픈 예술가가 행복할 것이라고 여기는 사람은 별로 없을 것이다. 그렇다고 해서 배만 부른 부자가 되기를 원하는 사람도 별로 없다. 결국 행복이란 안락한 생활과 스스로 만족하는 삶에서 느낄 수 있는 것이다.
Sẽ chẳng có mấy ai nghĩ rằng người nghệ sĩ còn đang đói ăn sẽ hạnh phúc. Dù vậy cũng chẳng ai muốn trở thành người giàu mà chỉ lo cái bụng. Cuối cùng, hạnh phúc là việc ta có thể tự cảm thấy thỏa mãn với cuộc sống an nhiên của chính mình.
+ 예술가nghệ sĩ
+ 부자người giàu
+ 안락하다an lạc, an vui
행복해지기 위해서는 우리 자신이 스스로 행복하다고 느낄 수 있는 환경에서 생활하는 것이 중요하므로 그런 상황을 자주 만 들려고 노력하는 자세가 필요하다. 언제 행복한지, 누구와 있을 때 행복한지 그리고 무슨 일에서 행복함을 느끼는지를 잘 알게 된 다면 그것이 그리 어려운 일은 아닐 것이다.
Để trở nên hạnh phúc, điều quan trọng là chúng ta phải sống trong một môi trường mà bản thân chúng ta có thể cảm thấy hạnh phúc, vì vậy chúng ta cần phải cố gắng tạo ra môi trường sống như vậy thường xuyên. Nếu bạn biết rõ khi nào bạn hạnh phúc, khi ở với ai và cảm thấy hạnh phúc trong công việc gì thì đó không phải là việc quá khó khăn.
+ 자세tư thế
+ 방해하다cản trở, gây phương hại
다시 말해서 약간의 '여유' 가 생긴다면 그 여유를 언제, 누구와, 무엇을 하면서 쓸 것 인가에 대해 가끔씩은 생각하면서 사는 것이 중요하다. 물론 그 여유를 누리는 것이 다른 사람의 행복을 방해하지는 않아야 할 것이다
Nói cách khác, nếu có một chút "dư dả" thì đôi khi điều quan trọng là phải suy nghĩ về việc khi nào, với ai, làm gì để sử dụng nó. Tất nhiên, việc tận hưởng sự thoải mái đó không nên cản trở hạnh phúc của người khác.
- Dương Hồng Yên (Hàn Quốc Nori) -