Cấu trúc này là dạng rút gọn của –(느)ㄴ다고 하면서 và được sử dụng để diễn tả khi đang nói điều gì đó thì đồng thời làm hành động khác; hoặc sau khi nói lời nào đó thì có lời nói khác liên kết sau
어떤 남자가 선호 씨를 찾는다면서 사무실을 기웃거렸다.
Có chàng trai nào đó ngó nghiêng nhìn văn phòng và nói rằng cậu ấy đang tìm Sunho.
동주 씨는 요즘 건강이 나빠졌다면서 운동을 해야겠다고 하더군요.
Dongju than rằng sức khỏe cậu ấy gần đây ngày càng xấu đi và cậu ấy phải tập thể dục.
사장님은 신제품의 판매가 왜 이렇게 저조하냐면서 새로운 판매 전략을 생각해 보라고 하셨다.
Giám đốc đã hỏi tại sao doanh số sản phẩm mới sụt giảm rồi nói với chúng tôi rằng hãy nghĩ chiến lược bán hàng mới.
Cấu trúc này đòi hỏi chủ ngữ của vế trước và vế sâu phải giống nhau. Ngoài ra, chủ ngữ chỉ xuất hiện một lần ở vế trước.
윤호 씨는 복사기에 종이가 또 걸렸다면서 수진 씨가 짜증을 냈다. (x)
윤호 씨는 복사기에 종이가 또 걸렸다면서 (윤호 씨가) 짜증을 냈다. (o)
-(느)ㄴ다면서 |
-(느)ㄴ다면서(요)? |
Vì là dạng rút gọn của –(느)ㄴ다고 하면서 nên cấu trúc này được sử dụng để thể hiện hành động trong khi đang nói điều gì đó hoặc tiếp lời nói khác sau khi nói điều gì đó. |
Cấu trúc này được sử dụng để xác nhận với người nghe điều mà người nói đã biết trước hoặc nghe từ người khác. |
Cấu trúc này xuất hiện ở giữa câu. 수진 씨는 오늘 몸이 안 좋다면서 일찍 퇴근했어요.
|
Cấu trúc này xuất hiện ở cuối câu. A: 수진아, 방송국 오디션에 합격했다면서? B: 응, 그런데 누구한테서 들었어? |