Cấu trúc được sử dụng khi thể hiện kết quả ở mệnh đề sau đối lập hoặc khác với mong đợi theo tình trạng hoặc hành động ở mệnh đề trước. (Hành động ở mệnh đề sau khi không bị cản trở bởi nội dung ở mệnh đề trước.)
A/V
N이다
Quá khứ
았/었음에도불구하고
였/어었음에도불구하고
Hiện tại
-(으)ㅁ에도불구하고
임에도불구하고
Tương lai
-겠음에도불구하고
(이)겠음에도불구하고
Ví dụ:
경력이없음에도불구하고이렇게중요한일을믿고맡겨주시니감사합니다.
Tôi rất biết ơn vì anh đã tin tưởng và giao cho tôi công việc quan trọng như thế này dù tôi không có kinh nghiệm.
어려운부탁임에도불구하고김선생님은거절하지않고선뜻들어주셨다.
Dù tôi nhờ việc rất khó khăn nhưng ông Kim không từ chối và đồng ý không một chút do dự.
마지막까지최선을다했음에도불구하고결과가좋지않아조금실명스럽다.
Dù tôi có cố gắng hết sức đến cuối cùng nhưng kết quả không tốt nên tôi có hơi thất vọng một chút.
부모님의반대에도불구하고유학을가기로했다.
Dù bố mẹ có phản đối nhưng anh ấy vẫn quyết định đi du học.
그는심한감기에도불구하고출근했다.
Anh ấy nhiễm cảm cúm nặng lắm nhưng vẫn đi làm.
이번영화의흥행에도불구하고비평가들에게는좋은평을듣지못했다.
Bộ phim lần này mặc dù rất bùng nổ nhưng không nhận được đánh giá tốt từ các nhà phê bình.
더이상성공할가능성이없음에도불구하고그는미련을버리지못하고있다.
Dù không có một chút tỉ lệ thành công nào nhưng anh ấy vẫn không thể gạt bỏ sự nuối tiếc.
산지의농산물가격이떨어졌음에도불구하고소비자가격은변화가없다.
Dù giá thành nông sản ở nơi sản xuất giảm nhưng giá người tiêu dùng vẫn không đổi.
그렇게믿었음에도불구하고결국은그가나를배신했다.
Tôi đã đặt niềm tin như vậy nhưng cuối cùng anh ta đã phản bội tôi.
A:오늘신문의1면기사봤어요?
B:넉넉하지않은형편임에도불구하고가진재산을가난한학생들에게나눠준배달원아저씨얘기말이지요?
A:네, 저는그기사를읽고얼마나반성했는지몰라요.
B:돈이많음에도불구하고기부에인색한사람들과는비교가되는이야기지요.
A: Anh đọc bài báo trên trang nhất hôm nay chưa?
B: Có phải bài viết về câu chuyện người giao hàng du hoàn cảnh không giàu có đã chia sẻ tài sản của mình cho học sinh nghèo phải không?
A: Vâng, đọc xong bài báo đó tôi đã tự kiểm điểm không biết bao nhiêu lần.
B: Đó là câu chuyện so sánh với những người dù có nhiều tiên nhưng keo kiệt trong việc quyên góp chứ.
A:다음달부터서울시내교통비가또인상된다고하지요?
B:국민들의반대여론에도불구하고서울시가밀어부일모양이에요.
A: Họ nói rằng chi phí giao thông ở Seoul sẽ tăng trở lại bắt đầu từ tháng sau phải không?
B: Có vẻ như thành phố Seoul sẽ tiếp tục đẩy nhanh (chính sách) bất chấp sự phản đối của công chúng.
Mở rộng: Khi kết hợp sau danh từ thì được dùng dưới hình thức 에도불구하고
거듭된실패에도불구하고그는포기하지않고계속해서도전했다.
Dù thất bại nhiều lần nhưng anh vẫn không bỏ cuộc và tiếp tục thử thách.
선수들의뛰어난활약에도불구하고아깝게승리를놓치고말았다.
Bất chấp màn trình diễn xuất sắc của các cầu thủ, họ đã bỏ lỡ chiến thắng một cách đáng tiếc.
추운날씨에도불구하고공원에는나들이나온가족들로붐볐다.
Bất chấp thời tiết lạnh giá, công viên vẫn đông đúc các gia đình đi dã ngoại.
Cấu trúc này có thể giản lược 불구하고và viết dưới dạng – (으)ㅁ에도, 에도tuy nhiên nếu thêm 불구하고thì mang nghĩa nhấn mạnh hơn.
경력이없음에도이렇게중요한일을믿고맡겨주시니감사합니다.
Cảm ơn anh vì đã tin tưởng và giao phó cho tôi việc quan trọng như thế này dù tôi không có nhiều kinh nghiệm.
Cấu trúc này có thể thay thế bằng -는데도(불구하고) mà không có có khác biệt lớn về ý nghĩa. Cấu trúc -는데도(불구하고) chủ yếu dùng trong văn nói, trong khi đó cấu trúc –(으)ㅁ에도불구하고chủ yếu dùng trong văn viết và mang sắc thái trang trọng hơn.